Quan sát lược đồ dưới đây và cho biết đó là khu vực nào? Nêu hiểu biết của em về khu vực đó
Bài 3: KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á
CHƯƠNG 3: CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA TINH
(1945 – 2000)
I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á

10.2 Triệu Km2, hơn 1,6 tỉ người
- Trước 1939, đều bị thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản). Sau 1945, có nhiều biến chuyển:
- Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất thế giới, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Tìm hiểu về những biến đổi của
khu vực Đông Bắc Á sau Chiến
tranh thế giới thứ 2 Về chính trị?
Bài 3: KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á
I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á

- Tháng 10/1949: nước CHND Trung Hoa thành lập.
Về chính trị
I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á

Hồng Kông được trao trả cho Trung Quốc
Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập nước
- Những năm 90 thế kỉ XX, Hồng Công, Ma Cao trở về với Trung Quốc.
 Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38:
+ Phía Bắc: Nhà nước CHDCND Triều Tiên ra đời (9-1948)
+ Phía Nam: Nhà nước Đại Hàn Dân quốc thành lập (8-1948)
I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á

Về chính trị
Tìm hiểu về những biến đổi của
khu vực Đông Bắc Á sau Chiến
tranh thế giới thứ 2 Về c kinh tế?

- Kinh tế:
I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á

Hồng Công

+ Với ba trong “bốn con rồng châu Á” (Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan)
+ Nhật Bản: Đứng thứ hai /thế giới
+ Từ những năm 80 – 90 thế kỉ XX, kinh tế Trung Quốc tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới.
TP. ĐB Đài Loan
Seoul - HQ
II. Trung Quốc
RỘNG THỨ 3 THẾ GiỚI GẦN 9,6 KM2,1,26 TỶ NGƯỜI (2000)
THẢO LUẬN
Tìm hiểu về sự thành lập nước
Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
và ý nghĩa lịch sử?
Bài 3: KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á
II. Trung Quốc
a. Thành lập nước CHDCND Trung Hoa
- Từ  1946 – 1949, nội chiến giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản
- Ngày 01/10/1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập.
1. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
* Ý nghĩa:
- Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.
- Xóa bỏ tàn dư phong kiến.
- Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do tiến lên XHCN.
- Tăng cường sức mạnh của hệ thống XHCN và ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Sự ra đời của nhà nước CHND Trung Hoa có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
Tìm hiểu về nội dung Đường lối
cải cách - mở cửa của Trung Quốc
và thành tựu đạt được trong công
cuộc đổi mới?
3. Công cuộc cải cách mở cửa (từ năm 1978)
Công cuộc cải cách
*Nội dung:
- Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách mở cửa
- Chuyển kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường, xây dựng CNXH đặc sắc Trung Quốc
Tháng 12-1978, ĐCS Trung Quốc đề ra Đường lối đổi mới( Đặng Tiểu Bình)

*Thành tựu:


- Kinh tế: Đạt tốc độ tăng trưởng nhanh chóng (GDP tăng trung bình 8% năm)
- Khoa học kĩ thuật:
+ Thử thành công bom nguyên tử 1964
+ Từ năm 1999- 2003, phóng 5 con tàu “ Thần Châu”…
* Mục tiêu: biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
THÀNH PHỐ THƯỢNG HẢI
Tàu Thần Châu 5 và nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ
Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ sau khi thành lập đến nay?
* Đối ngoại
Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Mông Cổ…, mở rộng hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
- Tháng 11-1991, Trung Quốc và Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao.
Tháng 7/1997, thu hồi Hồng Công và Ma cao (12/1999)
CỦNG CỐ BÀI HỌC

Câu 1: Khu vực Đông Bắc Á gồm những quốc gia và vùng lãnh thổ nào?
A. CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản, Mông Cổ.
B. CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan.
C. CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan.
D. CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga.
Câu 2: Điểm chung của các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đều do một đảng lãnh đạo và thực hiện cách mạng XHCN.
B. đều trở thành những nước công nghiệp mới, có nền kinh tế phát triển
C. tiến hành kháng chiến chống thực dân, đế quốc giành độc lập dân tộc.
D. đạt nhiều thành tựu quan trọng trong xây dựng và phát triển kinh tế.
Câu 3: Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào sau đây ở khu vực Đông Bắc Á được gọi là “con rồng” kinh tế của châu Á?
A. Hàn Quốc, Thái Lan, Hồng Kông.
B. Hàn Quốc, Ma Cao, Trung Quốc.
C. Hàn Quốc, Xingapo, Đài Loan.
D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.
Câu 4: Trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên đã có sự biến đổi chính trị quan trọng nào sau đây
A. Hình thành hai nhà nước trong năm 1948 là Hàn Quốc và Triều Tiên.
B. Tiến hành cuộc Tổng tuyển cử thống nhất hai miền đất nước.
C. Bị các nước tư bản phương Tây xâm lược và biến thành thuộc địa.
D. Tiến hành cuộc cách mạng XHCN trên cả hai miền Nam - Bắc.
Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào là cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc phát triển mạnh mẽ?
A. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
B. Lực lượng cách mạng trưởng thành nhanh chóng.
C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.
D. Vùng giải phóng được mở rộng.
Câu 6: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đã dẫn tới nhiều tác động, ngoại
trừ việc
A. đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên CNXH.
B. kết thúc hơn 100 năm nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.
C. xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển.
D. tăng cường sức mạnh cho hệ thống XHCN.
Câu 7: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong mười năm đầu sau Chiến tranh giới thứ hai góp phần quan trọng vào việc thay đổi bản đồ địa – chính trị thế giới?
A. Trung Quốc, Hàn Quốc trở thành “con rồng” châu Á.
B. Nhật Bản trở thành nền kinh tế thứ hai thế giới.
C. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế châu Á.
D. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Câu 8: Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của “Đường lối chung” trong Đại hội XII (1982) và Đại hội XIII (1987) là
A. tiến hành đồng thời đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị.
B. đổi mới chính trị là nền tảng để đổi mới kinh tế.
C. đổi mới, phát triển về kinh tế.
D. thực hiện cải tổ về chính trị.
Câu 9: Mục tiêu chủ yếu của công cuộc cải cách, mở cửa do Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra từ tháng 12/1978 là
A. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
B. mở rộng quan hệ hợp tác toàn diện với các nước XHCN.
C. hoàn thành triệt để cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. phát triển kinh tế XHCN do Nhà nước độc quyền quản lí.
CỦNG CỐ BÀI HỌC

Câu 10: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Trung Quốc thời kì cải cách, mở cửa (từ năm 1978 đến nay)?
A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
B. Tăng cường chạy đua vũ trang, trở thành đối trọng với các nước TBCN.
C. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông cổ.
D. Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
Câu 11: Nhân tố chủ quan quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. sự giúp đỡ của lực lượng quân Đồng minh sau chiến tranh.
B. sự suy yếu và chia rẽ của các nước đế quốc ở phương Tây.
C. sự giúp đỡ về vật chất và tinh thần của các nước XHCN.
D. ý thức độc lập, tự chủ và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
nguon VI OLET