Trường THPT An Biên

Giỏo viờn: Hoa`ng Thi? Huyờ`n
Giáo án soạn theo CV 4040

Quan sát lược đồ dưới và cho biết đây là các quốc gia cổ đại ở khu vực nào. Em hãy nêu những hiểu biết của mình về khu vực đó?
BÀI 3
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại
THẢO LUẬN
Tìm hiểu về điều kiện hình thành và
thời gian ra đời của các
quốc gia cổ đại phương Đông?
BÀI 3
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại
Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành dựa trên những điều kiện nào?
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi, nghề nông trồng lúa trở thành ngành kinh tế chính, biết làm thủy lợi, xã hội phân hóa, xuất hiện giàu nghèo.
a. Điều kiện hình thành và sự phát triên̉ kinh tế.
- Do nhu cầu thủy lợi và chống ngoại xâm mọi người cần liên kết với nhau. Từ đó nhà nước ra đời.
- Các quốc gia ở phương Đông, hình thành trên lưu vực của các dòng sông lớn như sông Nin, sông Ơ-phơ-rát, Ti-gơ-rơ, sông Ấn, sông Hằng, sông Hoàng Hà, sông Trường Giang cách ngày nay 3500-2000 năm TCN.
Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Đông
Trung Quốc
Hoàng Hà
Trường Giang
Ấn Độ
Sông Ấn
Sông Hằng
BÀI 3
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại
b. Thời gian hình thành
Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Đông
- Ở Ai Cập vào khoảng giữa thiên niên kỉ IV TCN, cư dân Ai Cập cổ đại đã khá đông đúc, sống tập trung theo từng công xã.
- Ở Lưỡng Hà, vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN, hàng chục nước nhỏ của người Su-me đã được hình thành.
- Ở Ấn Độ, những quốc gia cổ đại đầu tiên đã ra đời từ khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN.
- Ở Trung Quốc xã hội có giai cấp nhà nước đầu tiên được hình thành vào khoảng thế kỉ XXI TCN, mở đầu là vương triều nhà Hạ.
BÀI 3
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
2. Chế độ chuyên chế cổ đại
THẢO LUẬN
Tìm hiểu về thể chế chính trị
và cơ cấu xã hội cổ đại phương Đông?
BÀI 3
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
2. Chế độ chuyên chế cổ đại
Thể chế chính trị của nhà nước cổ đại phương Đông như thế nào?
a. Thể chế chính trị
- Nhà nước chuyên chế trung ương tập quyền, đứng đầu là vua. Vua -> quý tộc, tăng lữ -> tầng lớp bị trị.
- Vua dựa vào quý tộc và tôn giáo, bắt mọi người phải phục tùng gọi là Vua chuyên chế.
- Giúp việc cho vua là một bộ máy hành chính quan liêu gồm quý tộc, họ thu thuế, xây dựng các công trình như đền tháp, cung điện, đường sá, chỉ huy quân đội.
BÀI 3
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
2. Chế độ chuyên chế cổ đại
Cơ cấu xã hội cổ đại phương Đông như thế nào? Nêu vai trò của nông dân công xã.
b. Cơ cấu xã hội phương Đông
- Nông dân công xã
+ Là lực lượng đông đảo, có vai trò to lớn trong sản xuất.
+ Họ nhận ruộng đất của công xã để canh tác.
+ Nộp một phần sản phẩm thu hoạch và làm không công cho quý tộc.
Bức tranh mô tả cuộc sống lao động thường ngày ở Ai Cập cổ
BÀI 3
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
2. Chế độ chuyên chế cổ đại
- Giai cấp thống trị:
+ Gồm vua chuyên chế, quý tộc, quan lại, thủ lĩnh quân sự, tăng lữ, chủ ruộng đất
+ Có nhiều của cải và quyền thế, sống giàu sang bằng bóc lột, bổng lộc do nhà nước cấp.
- Nô lệ:
+ Tầng lớp thấp nhất trong xã hội
+ Có nguồn gốc tù binh, hay nông dân không trả được nợ
+ Làm việc nặng nhọc và hầu hạ quý tộc.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1. Nhà nước Ai Cập cổ đại hình thành trên cơ sở
A. Liên kết các thị tộc. B. Liên minh các bộ lạc.
C. Liên kết các công xã. D. Liên kết, chinh phục tất cả các nôm.
Câu 2. Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. Quý tộc, quan lại, nông dân công xã. B. Vua, quý tộc, nô lệ.
C. Chủ nô, nông dân tự do, nô lệ.
D. Vua, quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.
Câu 3. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. Nông dân công xã. B. Nô lệ.
C. Thợ thủ công. D. Thương nhân.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 4: Nhà nước Phương Đông cổ đại được tổ chức theo thể chế gì?
A. Quân chủ lập hiến B. Cộng hòa
C. Quân chủ chuyên chế D. Dân chủ
Câu 5: Nhà nước phương đông cổ đại ra đời trên những cơ sở
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, nhu cầu làm thủy lợi, chống ngoại xâm.
B. Kinh tế thương mại đường biển phát triển.
C. Buôn bán nô lệ.
D. Kinh tế thủ công nghiệp phát triển.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 6. Ý nào không phản ánh đúng vai trò của nhà vua ở phương Đông cổ đại.
A. Đại diện cho thần thánh dưới trần gian.
B. Là đầy tớ của nhân dân.
C. Người chủ tối cao của đất nước.
D. Người có quyền quyết định mọi chính sách và công việc.
Câu 7. Bộ máy giúp việc cho Vua phụ trách rất nhiều công việc, ngoại trừ
A. Thu thuế.
B. Chỉ đạo xây dựng các công trình công cộng.
C. Chỉ huy quân đội.
D. Cai quản đền thờ thần.
Câu 8. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại.
A. Xuất hiện đầu tiên trong lịch sử.
B. Do vua đứng đầu có quyền lực tối cao.
C. Giúp việc cho vua là bộ máy hành chính quan liêu.
D. Nho giáo là hệ tư tưởng chính thống.
Thank you

Quan sát hình ảnh dưới và cho biết đây là công trình kiến trúc nào? Công trình đó nói lên điều gì?
BÀI 3
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
3. Văn hóa cổ đại phương Đông
THẢO LUẬN
Tìm hiểu về các thành tựu văn hóa
cổ đại phương Đông?
BÀI 3
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
3. Văn hóa cổ đại phương Đông
Lịch pháp và thiên văn ra đời xuất phát từ nhu cầu nào? Cách tính lịch như thế nào?
- Lịch pháp và Thiên văn học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
- Họ biết sự chuyển động của Mặt trời, Mặt trăng. Lịch của họ là nông lịch.
- Một năm có 365 ngày, chia thành tháng, tuần, ngày, mỗi ngày có 24 giờ.
a/ Lịch pháp và thiên văn học
Lịch của người Ai Câp cổ
Lịch của người Lưỡng Hà
BÀI 3
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
3. Văn hóa cổ đại phương Đông
Chữ viết ra đời xuất phát từ nhu cầu nào? Nêu các dạng chữ và nguyên liệu dùng để viết.

b/ Chữ viết
- Thời gian ra đời: khoảng 4000 năm TCN
- Người ta cần ghi chép và lưu giữ nên chữ viết ra đời, đây là phát minh lớn của loài người.
- Ban đầu là chữ tượng hình, sau được cách điệu hóa thành nét để diễn  tả ý nghĩa của con người gọi là chữ tượng ý.
Chữ tượng hình khắc trên tường ở Ai Cập
Chữ viết của người Lưỡng Hà
Chữ số Ấn độ cổ
BÀI 3
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
3. Văn hóa cổ đại phương Đông
- Nguyên liệu để viết: vỏ cây papirút, đất sét, xương thú, mai rùa, thẻ tre, lụa.
- Ý nghĩa: là phát minh quan trọng nhất, giúp ta hiểu về thế giới cổ đại
Chữ hình đinh viết trên đất sét
Chữ viết trên mai rùa
Chữ viết trên thẻ tre
Chữ viết trên xương thú
Giấy của người Ai Cập
Chữ viết trên thẻ tre
Chữ giáp cốt
BÀI 3
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
3. Văn hóa cổ đại phương Đông
Toán học ra đời xuất phát từ nhu cầu nào? Nêu những thành tựu của toán học thời kì này.
c/ Toán học
- Do nhu cầu tính toán lại ruộng đất sau ngập nước, tính toán trong xây dựng.
- Người Ai Cập biết số Pi bằng 3,16; tính diện tích hình tròn, hình tam giác, thể tích hình cầu.
- Người Lường Hà làm các phép cộng, trừ, nhân, chia cho tới một triệu.
- Chữ số ngày nay ta dùng kể cả số 0 là công của người Ấn Độ.
- Đã để lại nhiều kinh nghiệm cho đời sau.
Kể tên các công trình kiến trúc tiêu biểu thời kì này. Ý nghĩa của các công trình công trình kiến trúc này?

d/ Kiến trúc
Kim tử Tháp
- Các công trình tiêu biểu:
+ Ai Cập: Kim tự tháp. Lưỡng Hà: thành Babilon.
+ Ấn Độ: cột Asôca. Trung Quốc: Vạn Lý Trường Thành
Vườn treo Babilon
Vạn Lý Trường Thành
d/ Kiến trúc
- Ý nghĩa: thể hiện sức mạnh vương quyền và sức sáng tạo tuyệt vời của con người cổ đại.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1: Lịch của người phương Đông sáng tạo ra là
A. Nông lịch (âm lịch) B. Lịch công giáo
C. Lịch vạn niên D. Lịch dương
Câu 2: Hai trong 7 kì quan của thế giới cổ đại còn lại đến ngày nay là
A. Thành ba bi lon, đấu trường cô li dê.
B. Kim tự tháp, vạn lí trường thành.
C. Kim tự tháp, ngọn hải đăng alech xăng đơ ri.
D. Đấu trường coolide, đền pác tê nông.
Câu 3: Ngày nay, con người mới hiểu biết phần nào về lịch sử thế giới cổ đại nhờ vào:
A. Công trình kiến trúc B. Các tài liệu lưu trữ
C. Chữ viết D. Truyền thuyết
Câu 4: Công việc nào đã khiển cư dân ở phương Đông cổ đại gắn bó và ràng buộc với nhau trong tổ chức công xã?
A. Trồng lúa nước. B. Trị thuỷ.
C. Chăn nuôi. D. Làm nghề thủ công nghiệp.
Câu 5: Giá trị của các công trình kiến trúc phương Đông ở chổ
A. tài năng lao động, óc sáng tạo của con người cổ đại.
B. thể hiện quy quyền của các vị vua.
C. thể hiện tài năng của các nghệ nhân.
D. thể hiện quy quyền của các quý tộc.
Câu 6: Chữ viết do người phương Đông cổ đại sáng tạo là
A. chữ Tượng hình B. chữ số la mã
C. chữ La tinh C. chữ Quốc ngữ
Vườn treo Babylon
nguon VI OLET