BÀI 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG (2 tiết)
I – ĐIỆN TRƯỜNG
II – CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
III – ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN TRƯỜNG
I – ĐIỆN TRƯỜNG
Trái đất
Vật m đi từ vô cùng
Nếu m lại gần trái đất sẽ xảy ra hiện tượng gì?
Tại sao vật m bị trái đất hút?
Vật m bị hút vào trái đất
Vật m đi qua mặt trời, đi qua các ngôi sao có bị hút không?
Xung quang trái đất có trọng trường
Xung quang mặt trời cũng có trường
I – ĐIỆN TRƯỜNG
Nam châm
Xung quang nam châm có gì?
Xung quang nam châm có từ trường
Làm sao biết được xung quanh nam châm có từ trường?
Tác dụng lực lên vật bằng sắt lại gần nó
Xung quanh trái đất có Trọng trường
Xung quanh nam châm có Từ trường
Xung quanh điện tích có gì không?
Xung quanh điện tích có Điện trường
Làm sao biết xung quanh điện tích có điện trường?
Khi đưa điện tích vào đó sẽ bị hút hoặc đẩy
I – ĐIỆN TRƯỜNG
BÀI 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
I – ĐIỆN TRƯỜNG
Điện trường là dạng vật chất (môi trường) bao quanh điện tích
Tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó
II – CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
Trọng trường xung quanh trái đất chỗ nào mạnh?
Càng gần trái đất sẽ càng mạnh
Đại lượng nào cho biết sự mạnh hay yếu của trọng trường?
Gia tốc rơi tự do g
 
 
 
II – CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
Gia tốc rơi tự do g đặc trưng cho tính mạnh yếu của Trọng trường
 
1 – Khái niệm cường độ điện trường
q đặt ở đâu sẽ bị Q hút mạnh hơn?
KL: Điện trường của Q càng gần càng mạnh, càng xa càng yếu
II – CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
1 – Khái niệm cường độ điện trường
Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho sự mạnh, yếu của điện trường tại một điểm
II – CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
Gia tốc rơi tự do g đặc trưng cho tính mạnh yếu của Trọng trường
 
 
 
 
F = q.E
 
2 – Định nghĩa
II – CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
 
F = q.E
 
2 – Định nghĩa:
 
3 – Cường độ điện trường là đại lượng véc tơ:
 
4 – Đơn vị: V/m (vôn trên mét)
II – CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
Q
M
M
 
 
Q
 
Điểm đặt? Tại M
Phương? Đường thẳng nối M vơi Q
 
Độ lớn?
 
 
II – CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
6 – Nguyên lí chồng chất điện trường:
Q1
Q2
Q3
M
 
 
 
 
III - Đường sức điện
1. Hình ảnh các đường sức điện





.
 
3. Hình dạng đường sức của một số điện trường
III - Đường sức điện
Đường sức điện của
1 điện tích dương
Đường sức điện của 1 điện tích âm
3. Hình dạng đường sức của một số điện trường
III - Đường sức điện
Đường sức điện của
2 điện tích dương
Đường sức điện của 1 điện tích dương và 1 điện tích âm
 
III - Đường sức điện
5. Điện trường đều
Điện trường đều là điện trường mà véctơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều cùng phương, chiều và độ lớn, đường sức điện là những đường thẳng song song.
 
TỔNG KẾT BÀI HỌC
BÀI 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
I – ĐIỆN TRƯỜNG:
II – CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG:
III – ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN TRƯỜNG:
Là dạng vật chất (môi trường) bao quanh điện tích
 
 
Vẽ ra để hình dung được điện trường
4. Bài tập cơ bản
Câu 1: Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường
A. tăng 2 lần.
B. giảm 2 lần.
C. không đổi.
D. giảm 4 lần.
4. Bài tập cơ bản
Câu 2: Đường sức điện cho biết
A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.
B. độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.
C. độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.
D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy.
4. Bài tập cơ bản
Câu 3: Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 3000 V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là
A. 1000 V/m.
B. 7000 V/m.
C. 5000 V/m.
D. 6000 V/m.
4. Bài tập cơ bản
Câu 4: Một điện tích -1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là
A. 9000 V/m, hướng về phía nó.
B. 9000 V/m, hướng ra xa nó.
C. 9.109 V/m, hướng về phía nó.
D. 9.109 V/m, hướng ra xa nó.
4. Bài tập cơ bản
Câu 5: Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5 μC nhưng trái dấu cách nhau 2 m. Tại trung điểm của 2 điện tích, cường độ điện trường là
A. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương.
B. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm.
C. bằng 0.
D. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.
5. Bài tập về nhà:
Bài 12, 13 (trang 21)
Bài 3.7  3.10
nguon VI OLET