Câu 1: Kiểu hình là gì ? Thế nào là tính trạng trội, tính trạng lặn?
- Kiểu hình: Là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể ( thu?ng d? c?p d?n 1 ho?c 2 tính tr?ng)
- Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ngay ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng ở F2 mới được biểu hiện
KHỞI ĐỘNG
Câu 2. Nêu kết luận của Men đen rút ra được khi tiến hành các phép lai một cặp tính trạng?
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ( tính tr?ng tr?i), còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
KHỞI ĐỘNG
Câu 3: Nêu nội dung quy luật phân li ? Vận dụng xác định giao tử của các cơ thể sau : AA ; Aa ; bb
* Nội dung quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P
AA
Aa
bb
A
A , a
b
G
G
G
Bài tập: xác định kết quả phép lai sau biết hoa đỏ (do gen A quy định) là trội so với hoa trắng (do gen a quy định)
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa

G: ......... ..........


F1: ....................

Tỉ lệ KH: ..................
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa aa

G: ......... ..........


F1: ....................

Tỉ lệ KH: ...........................
A
a
Aa
100% Hoa đỏ
50% Hoa đỏ : 50% hoa trắng
A, a
a
Aa , aa
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa

G: ......... ..........


F1: ....................

Tỉ lệ KH: ..................
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa aa

G: ......... ..........


F1: ....................

Tỉ lệ KH: ...........................
A
a
Aa
100% Hoa đỏ
50% Hoa đỏ : 50% hoa trắng
A, a
a
Aa , aa
Kiểu hình
Kiểu gen
BÀI 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)
1/ Một số khái niệm:
III/ Lai phân tích.
BÀI 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa

G: ......... ..........


F1: ....................

Tỉ lệ KH: ..................
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa aa

G: ......... ..........


F1: ....................

Tỉ lệ KH: ...........................
A
a
Aa
100% Hoa đỏ
50% Hoa đỏ : 50% hoa trắng
A, a
a
Aa , aa
Kiểu hình
Kiểu gen
1/ Một số khái niệm:
III/ Lai phân tích.
- Kiểu gen (KG):
BÀI 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)
- Thể đồng hợp:
- Thể dị hợp:
Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể ( thường đề cập đến 1, 2 hoặc 3 cặp)
VD: Kiểu gen AA, aa .
Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.
kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau
Ví dụ: Aa, Bb ...
VD :+ Đồng hợp trội: AA
+ Đồng hợp lặn: aa

BÀI 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)
III/ Lai phân tích.
1/ Một số khái niệm:
2/ Nội dung phép lai phân tích:
Bài tập: xác định kết quả phép lai sau biết hoa đỏ (do gen A quy định) là trội so với hoa trắng (do gen a quy định)
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa

G: ......... ..........


F1: ....................

Tỉ lệ KH: ..................
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa aa

G: ......... ..........


F1: ....................

Tỉ lệ KH: ...........................
A
a
Aa
100% Hoa đỏ
50% Hoa đỏ : 50% hoa trắng
A, a
a
Aa , aa
BÀI 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)
III/ Lai phân tích.
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng . . . . . . . . .cần xác định . . . . . . . . ... với cá thể mang tính trạng.. . . . . . . Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen…. . . . . . . . .. còn kết quả lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen . . . . . . . . .
trội
đồng hợp
kiểu gen
lặn
dị hợp
Hãy điền từ thích hợp vào những chỗ trống
1/ Một số khái niệm:
2/ Nội dung phép lai phân tích:
BÀI 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)
III/ Lai phân tích.
1/ Một số khái niệm:
2/ Nội dung phép lai phân tích:
(SGK)
- Mục đích của phép lai phân tích :
Xác định KG của cơ thể mang tính trạng trội

IV/ Ý nghĩa của tương quan trội – lặn
BÀI 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)
Em nêu một vài ví dụ về sự tương quan trội – lặn.
BÀI 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)
Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi.
Vì vậy, trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng kiểu gen nhằm tạo ra giống có giá trị kinh tế.
- Để tránh sự phân li tính trạng ở đời sau cần chọn các giống thuần chủng
IV/ Ý nghĩa của tương quan trội – lặn
III/ Lai phân tích.

Hãy lựa chọn ý trả lời đúng trong các câu sau:
B
Củng cố - luyện tập
Câu 1: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích . Kết quả thu được :
A. Toàn quả vàng.
B. Toàn quả đỏ.
C. 1 quả đỏ : 1 quả vàng .
D. 3 quả đỏ : 1 quả vàng .
D
Câu 2: Ở đậu Hà Lan , gen A quy định thân cao , gen a quy định thân thấp . Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao : 49% cây thân thấp . Kiểu gen của P ở phép lai trên là:
A. P : AA  aa .
B. P : AA  Aa .
C. P : Aa  Aa .
D. P : Aa  aa.
Củng cố - luyện tập
C
Câu 3: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
A. P : AA  AA .
B. P : AA  Aa .
C. P : Aa  aa .
D. P : Aa  Aa.
Củng cố - luyện tập
nguon VI OLET