Sinh học 9
CHỦ ĐỀ:
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
ĐÁP ÁN
Câu 1
N?i dung co b?n c?a phuong pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm nào?
* Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự DT riêng rẽ từng cặp cặp tính trạng đó trên con cháu từng cặp bố mẹ.
* Dùng toán thống kê thống kê để phân tích các số liệu thu được.

Câu 2: Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo sinh lí của một cơ thể được gọi là:
A. Kiểu hình
B. Kiểu gen
C. Tính trạng
D. Kiểu hình và kiểu gen
Câu 3: Đặc điểm của giống thuần chủng là:
A. Có khả năng sinh sản mạnh
B. Dễ gieo trồng
C. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm
D. Có đặc tính DT đồng nhất cho các thế hệ sau giống với nó
TI?T 2, 3
CH? D? LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN:
Dựa hình giới thiệu tóm tắt các bước thí nghiệm của Menđen.
* Bước 1: Ở cây chọn làm mẹ cắt bỏ nhị từ khi chưa chín(để ngăn tự thụ phấn)
*Bước 2: Trên cây chọn làm bố khi nhị chín lấy hạt phấn rắc lên đầu nhụy của các hoa ở cây mẹ F1 được tạo thành.
* Bước 3: Cho F1 tự thụ phấn, được F2
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN:
1. Thí nghiệm: Lai hai giống đậu hà lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản
Bảng 2. Kết quả thí nghiệm của Menđen
Tỉ lệ KH F2
P
F1
F2
Hoa đỏ x Hoa trắng
Quả lục x quả vàng
thân cao x thân lùn
705 đỏ ; 244 trắng
Hoa đỏ
Thân cao
Quả lục
428 lục ; 152 vàng
787 cao ; 277 lùn
2,8 lục : 1 vàng
3,1 đỏ : 1 trắng
2,8 cao : 1 lùn
-Hãy xác định tính trạng ở F1 và ở F2 so với P
-Xác định tỉ lệ KH ở F1 và F2 ở bảng 2 SGK
Trả lời:- Ở F1 chỉ có 1 tính trạng , ở F2 có cả tính trạng bố và mẹ.
- KH ở F1 đồng tính , ở F2 phân li tính tr?ng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
- Hoa đỏ, hoa trắng, thân cao. là kiểu hình. Vậy thế nào là KH?
- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ tính trạng cơ thể.
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN:
1. Thí nghiệm: Lai hai giống đậu hà lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản
Bảng 2. Kết quả thí nghiệm của Menđen
Tỉ lệ KH F2
P
F1
F2
Hoa đỏ x Hoa trắng
Quả lục x quả vàng
thân cao x thân lùn
705 đỏ ; 244 trắng
Hoa đỏ
Thân cao
Quả lục
428 lục ; 152 vàng
787 cao ; 277 lùn
2,8 lục : 1 vàng
3,1 đỏ : 1 trắng
2,8 cao : 1 lùn
- Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ngay ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng ở F2 mới được biểu hiện
Trả lời:
- Hoa đỏ, thân cao, quả lục là TT trội, hoa trắng, thân lùn, quả vàng là TT lặn .Thế nào là tính trạng trội ? tính trạng lặn?
1. Thí nghiệm: Lai hai giống đậu hà lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản
P : Hoa đỏ x Hoa trắng
F1 Hoa đỏ.
F2 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
( Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn)
2. Khái niệm:
- Kiểu hình: Là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể
- Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ngay ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng ở F2 mới được biểu hiện
I. THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN:
1. Thí nghiệm: Lai hai giống đậu hà lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản
Bảng 2. Kết quả thí nghiệm của Menđen
Tỉ lệ KH F2
P
F1
F2
Hoa đỏ x Hoa trắng
Quả lục x quả vàng
thân cao x thân lùn
705 đỏ ; 244 trắng
Hoa đỏ
Thân cao
Quả lục
428 lục ; 152 vàng
787 cao ; 277 lùn
2,8 lục : 1 vàng
3,1 đỏ : 1 trắng
2,8 cao : 1 lùn
* Dựa vào những kết quả thí nghiệm ở bảng 2 và cách gọi tên các tính trạng của Menden, hãy điền các từ hay các cụm từ: đồng tính, 3 trội: 1 lặn, vào các chỗ trống trong câu sau:
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 ...........về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình ..........
đồng tính
3 trội: 1 lặn
3. Kết luận:
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn
II. MENDEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
* Kiểu gen:
- Hoa đỏ: AA (đồng hợp tử trội)
- Hoa trắng:aa (đồng hợp tử lặn)
* Sơ đồ lai: (SGK)
- HS thảo luận nhóm làm bài tập mục ? (tr 9 SGK)
- GF1 : 1A : 1a
- Hợp tử F2 : 1AA: 2Aa :1aa
*Tại sao F2 có tỉ lệ 3 đỏ : 1trắng?
Vì thể dị hợp Aa biểu hiện KH trội giống như thể đồng hợp AA
* KG chứa cặp gen tương ứng giống nhau gọi là thể đồng hợp
* KG chứa cặp gen tương ứng khác nhau gọi là thể dị hợp
* Phát biểu nội dung của quy luật phân li?
* Nội dung quy luật phân li:Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố DT trong cặp nhân tố DT phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P
* Kiểu gen: - Hoa đỏ: AA (đồng hợp tử trội)
- Hoa trắng:aa (đồng hợp tử lặn)
- Kết quả ở F1: +Kiểu gen:Aa Dị hợp tử 100%
+Kiểu hình: Hoa đỏ 100%
- Kết quả ở F2: +Kiểu gen:1/4AA:2/4Aa: 1/4aa
+KH: 3 Hoa đỏ : 1 hoa trắng
* Sơ đồ lai: (SGK)
* Giải thích thí nghiệm: Sự phân li của cặp nhân tố DT(gen) trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh đó là cơ chế DT các tính trạng.
III- LAI PHÂN TÍCH
1. Các khái niệm:
- Kiểu gen: Là tổng hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể
- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.
Ví dụ AA, aa, BB…
- Thể dị hợp : kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau
Ví dụ: Aa, Bb ...
1. Các khái niệm:
(P thuần chủng).
+ TH 1 : P : Hoa đỏ  Hoa trắng
(AA) (aa)
GP : A a
F1 : Aa
Kết quả : KG : Aa
KH : Hoa đỏ
+ TH 2 : P : Hoa đỏ  Hoa trắng
(Aa) (aa)
GP : A, a a
F1 : 1Aa : 1aa
Kết quả: KG : 1Aa : 1aa
KH : 1Hoa đỏ : 1 hoa trắng
1. Các khái niệm:
1. Các khái niệm:
Bài tập điền từ :
Phép lai phân tích là phép là phép lai giữa cá thể mang tính trạng ………cần xác định ……………..với cá thể mang tính trạng ………Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen ……………, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen ………

kiểu gen
trội
lặn
đồng hợp
dị hợp
Nêu khái niệm lai phân tích ?
2. Lai phân tích :
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn .
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp (P thuần chủng).
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1 : 1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp
(P không thuần chủng).
IV. Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI LẶN
+ Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên ?

+ Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn nhằm mục đích gì ?



+Xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất?


+ Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào ?
Trong tự nhiên mối tương quan trội – lặn là phổ biến .
Tính trạng trội thường là tính trạng tốt  mục đích xác định tính
trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen tạo ra
giống có giá trị kinh tế.
Tránh sự phân ly diễn ra, tránh xuất hiện tính trạng lặn xấu
ảnh hưởng tới phẩm chất và năng xuất cây trồng, vật nuôi...
Kiểm tra độ thuần chủng của giống phải thực hiện phép lai phân tích.
IV. Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI LẶN
- Trong tự nhiên mối tương quan trội – lặn là phổ biến .
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt  Cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế .
- Trong chọn giống để tránh sự phân li tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của giống .
Nêu ý nghĩa của tương quan trội lặn ?
Làm thế nào để xác định tương quan trội lặn?Cho ví dụ?

- Muốn xác định tương quan trội lặn phải sử dụng phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Ví dụ: F2 phân ly kiểu hình 3:1 thì kiểu hình chiếm tỉ lệ ¾ là tính trạng trội, còn kiểu hình có tỉ lệ ¼ là TT lặn
Làm thế nào để xác định tính thuần chủng?
Tiến hành lai phân tích để kiểm tra độ thuần chủng
IV. Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI LẶN
- Muốn xác định tương quan trội lặn phải sử dụng phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
Ví dụ: F2 phân ly kiểu hình 3:1 thì kiểu hình chiếm tỉ lệ ¾ là tính trạng trội, còn kiểu hình có tỉ lệ ¼ là TT lặn
- Tiến hành lai phân tích để kiểm tra độ thuần chủng
Trong sản xuất mà sử dụng những giống không thuần chủng thì sẽ có tác hại gì?
Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ KH ở F2 như thế nào? Cho biết màu mắt chỉ do một nhân tố DT quy định.
Trả lời: Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen, cho nên mắt đen là tính trạng trội, con� mắt đỏ là tính trạng lặn.
* Qui ước gen AA quy định mắt đen, gen aa mắt đỏ.
* Sơ đồ lai:
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Kết quả của quy luật phân li của Menden là:
A. F2 đồng tính trội.
B. F2 có tỉ lệ 1 trội : 1 lặn.
C. F2 có tỉ lệ 1 trội : 3 lặn.
D. F2 có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
Câu 2: Kiểu gen sau đây biểu hiện ki?u hình trội trong trường hợp tính trội hoàn toàn là:
A. AA và aa
B. Aa và aa
C. AA và Aa
D. AA, Aa và aa


Câu 3. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích . Kết quả thu được :
A) Toàn quả vàng ; C) 1 quả đỏ : 1 quả vàng ;
B) Toàn quả đỏ ; D) 3 quả đỏ : 1 quả vàng

Câu 4. Ở đậu Hà Lan , gen A quy định thân cao , gen a quy định thân thấp . Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao : 49% cây thân thấp .
Kiểu gen của phép lai trên là:
A) P : AA  aa ; B) P : Aa  Aa ;
C) P : AA  Aa ; d) P : Aa  aa.
B
D
* Học bài:
- Chú ý quy luật phân li của Menden.
- Viết được sơ đồ lai và giải thích thí nghiệm.
- Tr? l?i c�c c�u h?i v�o t?p.
- L�m ti?p c�c b�i t?p cịn l?i v�o v?.
- D?c v� xem ti?p b�i 4: Lai hai C?p Tính Tr?ng
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN HỌC GIỎI!
nguon VI OLET