TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN
NĂM HỌC : 2021-2022
MÔN : SINH HỌC 9
GIÁO VIÊN :
PHAN THỊ ANH NGỌC
Giải thích kết quả thí nghiệm:
Giải thích: Do sự phân ly của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của các giao tử trong quá trình thụ tinh
Tiết 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( t1)
II- Menđen giải thích kết quả thí nghiệm:
- Cơ chế di truyền của các tính trạng:
Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng tương phản thông qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
**Nội dung quy luật phân li:
Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P
Tiết 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( t1)
KIỂM TRA BÀI CŨ


- Di truyền: là hiện tượng truyền đạt các tính trạng
của bố, mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu
- Biến dị: là hiện tượng con sinh ra có những đặc
diểm, chi tiết khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều
chi tiết.

? Nêu khái niệm di truyền và biến dị ?
? Hãy cho biết các kí hiệu sau đây biểu diễn điều gì?

P:
X:
G
F:
F1:
F2:
cặp bố mẹ xuất phát.
phép lai.
giao tử.
Thế hệ con.
là thế hệ của P.
là thế hệ của F1.
giao tử đực.
giao tử cái.
III. Lai phân tích
IV. Ý nghĩa của tương quan trội – lặn
Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( t2)
Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( t2)
1 TÍNH TRẠNG
Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( t2)
KIỂU HÌNH
III. Lai phân tích
a. Khái niệm
Câu 1: Thế nào là kiểu gen?
Câu 2: Thế nào là thể đồng hợp? Thể dị hợp.
Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( t2)
III. Lai phân tích
a. Khái niệm
Câu 1: Thế nào là kiểu gen?
- Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
A ( quy định da đen), gen b( quy định tóc thẳng), D( quy định lông mi dài), e (quy định mắt hai mí).....
Hệ gen người khoảng 20.000 gen đến 23.000 gen
Gen trội
Gen lặn
Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( t2)
III. Lai phân tích
a. Khái niệm
Câu 2: Thế nào là thể đồng hợp? Thể dị hợp.
- Thể đồng hợp: là kiểu gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau.
+ Đồng hợp trội: AA
+ Đồng hợp lặn: aa
- Thể dị hợp: là kiểu gen chứa cặp gen có 2 gen tương ứng khác nhau (Aa).
Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( t2)



XÁC ĐỊNH GIAO TỬ ĐƯỢC TẠO RA TỪ CÁC KIỂU GEN SAU
cho ra hai giao tử là:
1 giao tử A và 1 giao tử A
cho ra hai giao tử là:
1 giao tử A và 1 giao tử a
cho ra hai giao tử là:
1 giao tử a và giao tử a
AA:
Aa:
aa:
III. Lai phân tích
b. Lai phân tích
Hãy xác định kết quả của những phép lai sau:
P Hoa đỏ x Hoa trắng P Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa Aa aa
G
A
a
F1
Aa (100% hoa đỏ)
Kết quả: KG: 1 Aa
KH: hoa đỏ
G
A
a
a
a
F1
Aa( hoa đỏ),
aa(Hoa trắng)
KQ: KG: 1 Aa và 1aa
KH: 1 hoa đỏ và 1 hoa trắng
Cá thể trội đem lai có
KG đồng hợp trội
????
Kết quả F1 đồng tính
Kết quả F1 phân tính
Cá thể trội đem lai có
kiểu gen dị hợp

????
Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( t2)
Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( t2)
A
B
C
D
c
a
b
d

? Muốn xác định cá thể mang tính trạng trội ta cần phải dùng phương pháp gì?
PHƯƠNG PHÁP LAI PHÂN TÍCH
III. Lai phân tích
b. Lai phân tích
Hãy xác định kết quả của những phép lai sau:
P Hoa đỏ x Hoa trắng P Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa Aa aa
G
A
a
F1
Aa (100 hoa đỏ)
Kết quả: KG: 1 Aa
KH: hoa đỏ
G
A
a
a
a
F1
Aa( hoa đỏ),
aa(Hoa trắng)
KQ: KG: 1 Aa và 1aa
KH: 1 hoa đỏ và 1 hoa trắng
Cá thể đem lai có KG
đồng hợp trội
Kết quả F1 đồng tính
Kết quả F1 phân tính
Cá thể đem lai có
kiểu gen dị hợp
Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( t2)
III. Lai phân tích
b. Lai phân tích
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng (1). . . . . . . . . cần xác định(2) . . . . . . . . . với cá thể mang tính trạng (3). . . . . . . . . Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen (4). . . . . . . . . . . còn kết quả lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen . .(5) . . . . . . .
trội
đồng hợp trội
kiểu gen
lặn
dị hợp
a. Khái niệm
Hãy điền từ thích hợp vào những chỗ trống
Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( t2)
III. Lai phân tích
b. Lai phân tích
Hãy xác định kết quả của những phép lai sau:
P Hoa đỏ x Hoa trắng P Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa Aa aa
G
A
a
F1
Aa (100 hoa đỏ)
Kết quả: KG: 1 Aa
KH: hoa đỏ
G
A
a
a
a
F1
Aa( hoa đỏ),
aa(Hoa trắng)
KQ: KG: 1 Aa và 1aa
KH: 1 hoa đỏ và 1 hoa trắng
Cá thể đem lai có KG
đồng hợp trội
Kết quả F1 đồng tính
Kết quả F1 phân tính
Cá thể đem lai có
kiểu gen dị hợp
Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( t2)
IV. Ý nghĩa của tương quan trội – lặn
Thân cao với thân thấp
Câu hỏi: Em nêu một vài ví dụ về sự tương quan trội – lặn.
Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( t2)
Quả có ngấn và quả không có ngấn
Quả trơn và quả nhăn
Quả vàng và quả xanh
III. Lai phân tích
b. Lai phân tích
a. Khái niệm
IV. Ý nghĩa của tương quan trội – lặn
Câu hỏi: Sự tương quan trội – lặn có ý nghĩa gì?
Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi. Vì vậy, trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng kiểu gen nhằm tạo ra giống có giá trị kinh tế.
Tiết 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( t2)
P
F1
Tỉ lệ kiểu hình F2
Hạt vàng x Hạt xanh
Hạt trơn x hạt nhăn
Hạt vàng
Hạt trơn
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
Nếu lai và theo dõi cùng lúc 2 cặp tính trạng
( Hạt vàng, trơn X Hạt xanh, nhăn) thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?
¾ hạt vàng, ¼ hạt xanh
¾ hạt trơn, ¼ hạt nhăn
3 hạt trơn : 1 hạt nhăn
3 hạt vàng: 1 hạt xanh
I/ Thí nghiệm của Men đen
Bài 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Em hãy nêu 2 cặp tính trạng tương phản trong thí nghiệm trên?
Vàng, xanh

Vàng: trội
Xanh: lặn
Trơn: trội
Nhăn: lặn
1. Thí nghiệm
Trơn, nhăn
Tiết 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( t1)
Lai hai cặp tính trạng
Vàng, trơn
Xanh, nhăn
100% Vàng, trơn
315 vàng, trơn.
108 xanh, trơn.
101 vàng, nhăn.
32 xanh, nhăn.
Thí nghiệm
I/ Thí nghiệm của Men đen
1. Thí nghiệm
Lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
Pt/c Vàng, trơn x xanh, nhăn
F1: Vàng, trơn
Cho F1 tự thụ phấn
F2: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
Hãy rút ra tỉ lệ kiểu hình ở F2?
Hãy xác định các tính trạng trội và các tính trạng lặn trong thí nghiệm.
315
101
108
32
I/ Thí nghiệm của Men đen
* Bảng 4 Phân tích kết quả thí nghiệm của Menđen
Vàng = 3/4
Xanh = 1/4
Trơn = 3/4
Nhăn = 1/4
315
101
108
32
x
x
I/ Thí nghiệm của Men đen
* Bảng 4 Phân tích kết quả thí nghiệm của Menđen
Vàng = 3/4
Xanh = 1/4
Trơn = 3/4
Nhăn = 1/4
315
101
108
32
x
x
I/ Thí nghiệm của Men đen
* Bảng 4 Phân tích kết quả thí nghiệm của Menđen
Tỉ lệ mỗi KH ở F2 được tính như thế nào ?
Vàng = 3/4
Xanh = 1/4
Trơn = 3/4
Nhăn = 1/4

Tỉ lệ mỗi KH ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
315
101
108
32
x
x
I/ Thí nghiệm của Men đen
* Bảng 4 Phân tích kết quả thí nghiệm của Menđen

Qua đó, theo em các tính trạng có di truyền cùng nhau hay không?
Vàng = 3/4
Xanh = 1/4
Trơn = 3/4
Nhăn = 1/4

Các tính trạng màu sắc và hình dạng di truyền độc lập với nhau.
315
101
108
32
x
x
I/ Thí nghiệm của Men đen
* Bảng 4 Phân tích kết quả thí nghiệm của Menđen
Vàng = 3/4
Xanh = 1/4
Trơn = 3/4
Nhăn = 1/4
Xét chung 2 cặp TT
(3:1)x(3:1)=9VT:3VN:3XT:1XN

P ( Vàng x Xanh )
và P ( Trơn x Nhăn )
Khi lai hai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau thì kiểu hình F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng....................... Của các tính trạng hợp thành nó
2. Nhận xét
I/ Thí nghiệm của Men đen
1. Thí nghiệm
tích tỉ lệ
Tiết 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( t1)
II/ Biến dị tổ hợp:







Tiết 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( t1)
Quan sát lại hình, hãy cho biết ở F2 có những kiểu hình nào khắc với đời P và F1
Kiểu hình vàng, nhăn và kiểu hình xanh, trơn
II/ Biến dị tổ hợp:







Tiết 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( t1)
Những kiểu hình khác biệt so với bố mẹ, tổ tiên chúng được gọi là gì
Kiểu hình vàng, nhăn và kiểu hình xanh, trơn
II/ Biến dị tổ hợp:







Tiết 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( t1)
Thế nào là biến dị tổ hợp ?
Biến dị tổ hợp là những tổ hợp kiểu hình khác P
II/ Biến dị tổ hợp:







Tiết 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( t1)
Nguyên nhân nào làm xuất hiện biến dị tổ hợp?

Do sự phân li độc lập của các cặp tính trạng và sự tổ hợp lại các tính trạng của P, làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
II/ Biến dị tổ hợp:
- Ví dụ: F2 xuất hiện kiểu hình mới là hạt vàng nhăn , xanh trơn
- Khái niệm: Biến dị tổ hợp là những tổ hợp kiểu hình khác P.
- Nguyên nhân: Do sự phân li độc lập của các cặp tính trạng và sự tổ hợp lại các tính trạng của P, làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Tiết 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( t1)
Câu 1: Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có:
A. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn.
B. Tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó .
C. 4 kiểu hình khác nhau.
D. Các biến dị tổ hợp
CỦNG CỐ
CỦNG CỐ
a. Thân cao x Thân cao
P Aa x Aa
Câu 2 : HOÀN THÀNH SƠ ĐỒ LAI SAU:
Quả trơn x Quả trơn
P Bb x BB
CỦNG CỐ

Thân cao x Thân cao
P Aa x Aa
Gp A , a _ A , a

F1 AA; Aa; Aa ; aa
Tỉ lệ KG: 1 AA: 2Aa : 1aa
Tỉ lệ KH : 3 thân cao : 1 thân thấp
HOÀN THÀNH SƠ ĐỒ LAI SAU:
CỦNG CỐ
Quả trơn x Quả trơn
P Bb x BB
Gp B , b _ B , B

F1 BB; BB; Bb ; Bb
Tỉ lệ KG: 2BB : 2Bb ( BB : Bb)
Tỉ lệ KH :100% Quả trơn
HOÀN THÀNH SƠ ĐỒ LAI SAU:
Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi vào tập.
Làm tiếp các bài tập còn lại vào vở.
Đọc và xem tiếp bài 4: Lai Hai Cặp Tính Trạng (T2)
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1/ Aa 
2/ AA 
3/ Bb 
4/ bb 
5/ Aabb 
6/ aabb 
7/ aaBb 
8/ AaBB 
9/ AaBb 
10/ AaDd 
Xác định giao tử của các cặp gen sau:
BÀI TẬP VỀ NHÀ
nguon VI OLET