Địa lí 9
CHÀO MỪNG THAM GIA
LỚP HỌC TRỰC TUYẾN
GV: Nguyễn Văn Có
BÀI 3: Phân bố dân cư và
các loại hình quần cư
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư:
BÀI 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1. Mật độ dân số:
Mật độ dân số là gì?
Mật độ dân số là số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị: người/km2)
Hiện nay, nước ta có mật độ dân số như thế nào? bao nhiêu?
Quan sát bảng trên, em có nhận xét gì về mật độ dân số nước ta so với các nước khác và thế giới (12/2020) ?
BÀI 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Nguồn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia (12/2020)
BÀI 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Bảng mật độ dân số Việt Nam giai đoạn 1989-2020
Nhận xét mật độ dân số nước ta qua các năm?
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư:
BÀI 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1. Mật độ dân số:
- Mật độ dân số nước ta thuộc loại cao trên thế giới.
- Năm 2020: 296 người/km2.
- Mật độ dân số nước ta ngày càng tăng.
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư:
BÀI 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1. Mật độ dân số:
2. Phân bố dân cư:
Quan sát hình 3.1, hãy nhận xét sự phân bố dân cư ở nước ta?
Dân cư ở nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào?
Vì sao?
Quan sát bảng dưới đây hãy nhận xét về sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn ở nước ta.
Cao hơn
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư:
BÀI 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1. Mật độ dân số:
2. Phân bố dân cư:
- Phân bố dân cư không đều:
+ Tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị.
+ Thưa thớt ở miền núi, cao nguyên.
- Có sự chênh lệch giữa thành thị (34,3%) và nông thôn (65,7%) năm 2019.
Dân cư ở nước ta có sự phân bố như thế nào?
III. Đô thị hóa:
II. Các loại hình quần cư: (HS tự học)
BÀI 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư:
Bảng 3.1. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta thời kỳ 1985-2019
Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta?
Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào?
III. Đô thị hóa
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta tăng liên tục.
- Các đô thị nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ.
- Phân bố tập trung ở đồng bằng ven biển.
- Quá trình đô thị hóa đanh diễn ra với tốc độ ngày càng cao.
- Trình độ đô thị hoá còn thấp.
BÀI 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Hãy lấy ví dụ minh họa về việc mở rộng quy mô các thành phố?
Ưu điểm
Đô thị hóa tự phát đã đem lại những hệ quả gì?
Câu 1. Vì sao dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng, thưa thớt ở vùng núi?
Do con người Việt Nam thích điều kiện tự nhiên
ở đồng bằng thuận lợi.
B. Đồng bằng dễ sống, miền núi đia lại khó khăn.
C. Do tập quán trồng lúa nước, điều kiện tự nhiên ở
đồng bằng thuận lợi.
D. Do miền núi không có đất trồng canh tác.
LUYỆN TẬP:
C. Các đô thị nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ.
A. Quá trình đô thị hóa đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao.
B. Trình độ đô thị hoá cao.
Câu 2. Ý nào không phải là đặc điểm của đô thị hóa nước ta?
D. Phân bố tập trung ở đồng bằng ven biển.
LUYỆN TẬP:
Xem trước bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG:
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG:
Chúc các em học tốt!
Hẹn gặp lại!
BÀI 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
II. Các loại hình quần cư : ( HS tự học)
Quan sát các bức ảnh sau, cho biết ảnh nào là của quần cư nông thôn, bức ảnh nào là của quần cư đô thị ?
Ảnh 4
Ảnh 1
Ảnh 3
Ảnh 2
Ảnh 8
Ảnh 7
Ảnh 6
Ảnh 5
Nhà cửa xen lẫn ruộng đồng, tập hợp thành làng, xóm, bản,mường..
Nhà cửa, đường xá đông đúc, xây thành phố, phường
Thấp
Cao
SX nông, lâm, ngư nghiệp
SX công nghiệp, dịch vụ
Truyền thống, các phong tục, tập quán cổ truyền
Lối sống tác phong CN, hiện đại văn minh
So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị.
Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông mà em biết?
Mở rộng đường lộ nông thôn
Đưa điện, nước sạch về nông thôn
II. Các loại hình quần cư:
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông, lâm, ngư nghiệp.
1. Quần cư nông thôn:
BÀI 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
II. Các loại hình quần cư:
Quan sát hình 3.1.
Hãy nhận xét về sự phân
bố các đô thị của nước ta.
Các đô thị của nước ta Phân bố không đều, chủ yếu tập trung 2 đồng bằng lớn và ven biển
2. Quần cư thành thị:
Giải thích?
Lợi thế về vị trí, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.
II. Các loại hình quần cư
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông, lâm, ngư nghiệp.
1. Quần cư nông thôn
2. Quần cư thành thị
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất công nghiệp, dịch vụ, là trung tâm kinh tế chính trị, văn hoá khoa học kĩ thuật.
Phần lớn dân cư tập trung sinh sống đông ở quần cư nào?
Dân số khu vực thành thị ở Việt Nam năm 2019 là 33.059.735 người, chiếm 34,4%; ở khu vực nông thôn là 63.149.249 người, chiếm 65,6%.
nguon VI OLET