Môn: Địa lí
Lớp 9
CHÀO CÁC EM HỌC SINH. CHÚC CÁC EM LUÔN VUI, KHỎE VÀ HỌC TỐT NHÉ !!!
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư
II. Các loại hình quần cư:
III. Đô thị hóa
Tiết 2- PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1. Quần cư nông thôn
2. Quần cư thành thị
Dân số: VN đứng thứ 15 trên thế giới (96,2 triệu người)
Diện tích: VN đứng thứ 65 trên thế giới (331.212,00 km2)
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư
Tính mật độ dân số trung bình của nước ta năm 2019, biết số dân là  96.208.984 người và diện tích là 331.212 km2?
MĐDS = Số dân : Diện tích
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư
= 96.208.984 : 331.212
= 290 người/ km2
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư
Hãy so sánh mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số trung bình của TG? Sự thay đổi mật độ dân số từ 1999 -> 2003?
Mật độ dân số nước ta năm 2003 là 246 người/km2, của thế giới là 47 người/km2
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư
- Nước ta có mật độ dân số cao: 290 người/km2 (2019)
Quan sát lược đồ, em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư giữa các vùng trên lãnh thổ nước ta ? Nguyên nhân?
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư
- Nước ta có mật độ dân số cao: 290 người/km2 (2019)
- Dân cư phân bố không đều theo lãnh thổ:
+ Tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị, miền núi dân cư thưa thớt. Đồng bằng sông Hồng có MĐDS cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có MĐDS thấp nhất.
+ Phân bố dân cư cũng có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn: dân số nông thôn cao hơn thành thị, nhưng số dân thành thị đang tăng lên.
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư
II. Các loại hình quần cư:
Quần cư nông thôn
2. Quần cư thành thị
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư
II. Các loại hình quần cư:
Quần cư nông thôn
Quần cư thành thị
III. Đô thị hóa

VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Bảng 3.1: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta thời kì 1995-2003
Hãy nhận xét số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta. Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào?
III. Đô thị hóa

VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
- Số dân đô thị tăng, quy mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị.
- Quá trình đô thị hoá ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao. Tuy nhiên, trình độ đô thị hoá còn thấp.
- Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ.
Quá trình đô thị hoá ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao
TP HUẾ
TP ĐÀ NẴNG
TP NHA TRANG
TP CẦN THƠ
PHẦN LỚN ĐÔ THỊ VỪA VÀ NHỎ
TP SA PA
TP ĐÀ LẠT
TP PLÂY-KU
TP BUÔN MA THUỘT
MẶT TRÁI CỦA ĐÔ THỊ HÓA
ÙN TẮC GIAO THÔNG
1. Tính MĐDS trung bình một số vùng của nước ta năm 2009?
2. Nhận xét về cơ cấu lao động thành thị và nông thôn ? Giải thích nguyên nhân
MĐDS ĐBS.Hồng là (18478,4 người * 1000) : 14964,1 km2 = ???
Củng cố
Hướng dẫn về nhà
1. Học bài 3. Làm bài ở Tập bản đồ
2. Chuẩn bị bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống:
- Đặc điểm nguồn lao động và sử dụng lao động ở nước ta
- Chất lượng cuộc sông ở nước ta có đặc điểm gì?
nguon VI OLET