NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI TIẾT HỌC
MÔN: ĐỊA LÍ 9
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THANH NGA
TRƯỜNG THCS PHƯƠNG THỊNH

A.thứ 13.
Câu 1: Nước ta có số dân đứng hàng … thế giới.

C.thứ 14.

D.thứ 16.

B.thứ 15.
500
A.Số người trong độ tuổi sinh đẻ giảm
Câu 2: Hiện nay dân số Việt Nam có tỉ lệ sinh tương đối thấp là do:
D. Đời sống kinh tế quá khó khăn.

C. đời sống người dân được cải thiện, tỉ lệ sinh giảm.

B.Thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia đình .
1000
A. 79,7 triệu người.
Câu 3: Đến cuối năm 2020 dân số nước ta là khoảng:
D. 93,3 triệu người
B. 93,7 triệu người.
C. 97,3 triệu người
1500
D. thứ tư
Câu 4: Việt Nam có số dân đứng ….
Khu vực Đông Nam Á.
B. thứ hai
A. thứ nhất
C. thứ ba
2000

A. Nhóm tuổi (0- 14) tăng- nhóm tuổi (15- 59) và trên 60 giảm
Câu 5: Cơ cấu nhóm tuổi của nước ta từ 1979 - 1999 thay đổi theo hướng

B. Nhóm tuổi (0- 14) và (15- 59) tăng và trên 60 giảm.

C. Nhóm tuổi (0- 14) giảm - nhóm tuổi (15- 59) và trên 60 tăng.
2500
TIẾT 3 – BÀI 3
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Nội dung chính
1. Mật độ dân số và phân bố dân cư
2. Các loại hình quần cư
3. Đô thị hoá
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Nước ta có mật độ dân số cao trên thế giới và ngày càng tăng.
Mật độ dân số của nước ta so với Đông Nam Á và Thế giới (Năm 2003)
1. Mật độ dân số
Em hãy so sánh mật độ dân số của nước ta so với các nước Đông Nam Á và các nước trên thế giới (2003)?
2. Phân bố dân cư
Mật độ dân số của nước ta hiện nay là bao nhiêu? Từ đó em rút ra kết luận gì vê mật độ dân số nước ta?
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Nước ta có mật độ dân số cao trên thế giới và ngày càng tăng.
1. Mật độ dân số
2. Phân bố dân cư
- Dân cư nước ta phân bố không đều.
Quan sát hình, em có nhận xét gì về tình hình phân bố dân cư ở nước ta?
Lược đồ các vùng kinh tế Việt Nam
Nơi nào đông dân, nơi nào thưa dân? Vì sao?
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
2. Phân bố dân cư
- Dân cư nước ta phân bố không đều.
+ Đông ở đồng bằng, ven biển và đô thị.
+ Thưa ở vùng rừng núi, cao nguyên, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
2. Phân bố dân cư
- Dân cư nước ta phân bố không đều.
+ Đông ở đồng bằng, ven biển và đô thị.
+ Thưa ở vùng rừng núi, cao nguyên, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
Bảng mật độ dân số các vùng năm 2017 (người/km²)
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
2. Phân bố dân cư
- Dân cư nước ta phân bố không đều.
+ Đông ở đồng bằng, ven biển và đô thị.
+ Thưa ở vùng rừng núi, cao nguyên, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
- Phân bố dân cư ở thành thị và nông thôn có sự chênh lệch: khoảng 73,1% dân số sống ở nông thôn, 26,9% ở thành thị. (năm 2005)
Bảng cơ cấu dân số giữa thành thị và nông thôn (đơn vị: %)
Em có nhận xét gì về cơ cấu dân số giữa thành thị và nông thôn?
Tại sao ở nông thôn có tỉ lệ dân số cao?
II. Các loại hình quần cư
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1
2
Dựa vào hiểu biết của bản thân, cho biết sự khác nhau của 2 loại hình quần cư thành thị và nông thôn?
Em có nhận xét gì về sự phân bố các đô thi ở nước ta?
III. Đô thị hoá
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Bảng số liệu về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta qua các năm [trang 13]
Em có nhận xét gì về sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong số dân cả nước giai đoạn 1985-2015?
Em có nhận xét gì về qui mô đô thị ở nước ta?
III. Đô thị hoá
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
- Số dân đô thị tăng, qui mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị.
- Quá trình đô thị hoá ngày càng phát triển. Chủ yếu qui mô vừa và nhỏ, trình độ còn chưa cao.
Số lượng đô thị tại Việt Nam dự kiến đến năm 2025
Em hãy, kể tên các đô thị trên 1 triệu dân?
Các đô thị phân bố tập trung ở đâu?
III. Đô thị hoá
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Bảng số liệu về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị củanước ta qua các năm[trang 13]
Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá nước ta diễn ra như thế nào?
III. Đô thị hoá
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
- Số dân đô thị tăng, qui mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị.
- Quá trình đô thị hoá ngày càng phát triển. Chủ yếu qui mô vừa và nhỏ, trình độ còn chưa cao.
Các vấn đề đô thị hóa
nguon VI OLET