CHƯƠNG ĐỊA LÝ DÂN CƯ
TIẾT 3 - BÀI 3:
BÀI 3:
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Giáo viên: Quàng Thị Thảo
Đô thị đầu tiên nước ta là…..
Thành Cổ Loa
BÀI 3:
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
 
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Mật độ dân số và phân bố dân cư
Mật độ dân số
Quan sát bảng trên , em có nhận xét mật độ dân số nước ta so với các nước khác và thế giới (7/2018) ?
Bảng mật độ dân số Việt Nam giai đoạn 1989-2018
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Mật độ dân số và phân bố dân cư
Mật độ dân số
Nhận xét mật độ dân số nước qua các năm ?
- Mật độ dân số nước ta thuộc loại cao trên thế giới. Năm 2003 là 246 người/km2 , năm 2018 311 người/km2
- Mật độ dân số nước ta ngày càng tăng
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Mật độ dân số và phân bố dân cư
Mật độ dân số
Quan sát hình 3.1, hãy nhận xét sự phân bố dân cư ở nước ta ?
Dân cư ở nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào ? vì sao ?
Bảng 3.2. Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ (người/km2)
Quan sát bảng 3.2 hãy nhận xét về sự phân bố dân cư
giữa các vùng của nước ta?
Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều?
NN :
Điều kiện TN và KT khác nhau
Lịch sử khau thác lãnh thổ: KV có lịch sử lâu đời sẽ đông dân cư hơn
Quan sát bảng dưới đây hãy nhận xét về sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn ở nước ta.
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Mật độ dân số và phân bố dân cư
Mật độ dân số
- Phân bố dân cư không đều, tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. Thưa thớt ở miền núi, cao nguyên.
- Khoảng 76% dân số sống ở nông thôn 24% ở thành thị (2003)
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
II. Các loại hình quần cư
Quần cư nông thôn
Đặc điểm chung của quần cư nông thôn?
Sự khác nhau về quần cư nông thôn ở các vùng khác nhau và giải thích?
NÔNG THÔN ĐỔI MỚI
Quan sát những hình ảnh sau và nêu những biến đổi của nông thôn hiện nay?
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
II. Các loại hình quần cư
Quần cư nông thôn
- Là điểm dân cư nông thôn với quy mô dân số, tên gọi khác nhau. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
II. Các loại hình quần cư
2. Quần cư thành thị
Quan sát hình 3.1 hãy nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta.
Giải thích?
Các đô thị của nước ta Phân bố không đều, chủ yếu tập trung 2 đồng bằng lớn và ven biển ; lợi thế về vị trí, ĐKTN, KT-XH
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
II. Các loại hình quần cư
2. Quần cư thành thị
- Các đô thị nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, có chức năng chính là hoạt động công nghiệp, dịch vụ, là trung tâm kinh tế chính trị, văn hoá khoa học kĩ thuật
- Phân bố tập trung ở đồng bằng ven biển
Bảng 3.1. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta thời kỳ 1985-2014
Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta?
Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào?
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
III. Đô thị hóa
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta tăng liên tục
Trình độ đô thị hoá còn thấp.
Trình độ đô thị mở rộng, phổ biến lối sống thành thị.
Đô thị hóa đã đem lại những hệ quả gì?
Ưu điểm
Hạn chế
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
IV. Củng cố
nguon VI OLET