Giáo viên: NGUYỄN HOÀI THANH
Tổ: Văn_Sử_ Địa _CD
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MANG THÍT
TRƯỜNG THCS MỸ AN
Câu 3 SGK Trang 10 :
1- Tính tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số (%)
Tỉ lệ tăng tự nhiên (% ) =
Tỉ lệ sinh ( %o ) - Tỉ lệ tử ( %0 )
10
Năm
Tỉ lệ tăng tự nhiên
2,53
1,43
1979
1999
%0
Năm
32,5
7,2
19,9
5,5
Tỉ lệ tăng tự nhiên
10
Tỉ lệ sinh ( phần nghìn) trừ đi tỉ lệ tử( phần nghìn )
=
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
BÀI 3
I.MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ PHÂN
BỐ DÂN CƯ
II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
III. ĐÔ THỊ HÓA
NỘI DUNG CHÍNH
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Bài 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I.Mật độ dân số và phân bố dân cư.
Mật độ dân số các nước so với thế giới năm 2003
- Mật độ dân số: cao (năm 2003: 246 người / km)
Bài 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I.Mật độ dân số và phân bố dân cư.
- Mật độ dân số: cao (năm 2003: 246 người / km2)
296
MĐDS = (Dân số : diện tích)
- Ngày càng tăng năm 2021: 296 người/ km2
Bài 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Bài 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I.Mật độ dân số và phân bố dân cư.
- Mật độ dân số: cao (năm 2003: 246 người / km2)
- Ngày càng tăng năm 2021: 296 người/ km2
- Phân bố dân cư không đều:
Bài 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I.Mật độ dân số và phân bố dân cư.
- Phân bố dân cư không đều:
+ Tập trung đông ở đồng bằng , ven biển và đô thị (đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất)
Bài 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I.Mật độ dân số và phân bố dân cư.
+ Miền núi dân cư thưa thớt.
( Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất)
+ Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn
( 74% ) năm 2003.
Bảng cơ cấu dân số giữa thành thị và nông thôn(đơn vị: %)
Hãy so sánh và nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng dân số giữa thành thị và nông thôn
II. CÁC LOẠI HÌNH
QUẦN CƯ
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1. Quần cư nông thôn
Là điểm dân cư ở nông thôn với quy mô dân
số thấp.
- Tên gọi khác nhau:Làng, ấp, thôn, xóm, bản làng, buôn, sóc...
II. CÁC LOẠI HÌNH
QUẦN CƯ
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1. Quần cư nông thôn
Là điểm dân cư ở nông thôn với quy mô dân
số thấp.
- Tên gọi khác nhau:Làng, ấp, thôn, xóm, bản làng, buôn, sóc...
- Hoạt động kinh tế nông nghiệp là chủ yếu.
II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1. Quần cư nông thôn
2. Quần cư thành thị
Là điểm dân cư đô thị, phần lớn có quy mô vừa, nhỏ.
Tên gọi; phố phường...
II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1. Quần cư nông thôn
2. Quần cư thành thị
Là điểm dân cư đô thị, phần lớn có quy mô vừa, nhỏ.
Tên gọi; phố phường...
- Kinh tế : công nghiệp, dịch vụ.
- Là trung tâm kinh tế, chính. trị, khoa học
 
Ninh Bình
Tp Hồ Chí Minh
Thành phố Long Xuyên nằm bên bờ Sông Hậu.
Tp Hà Nội
Chợ nổi Cái Răng Cần Thơ
Tỉnh Nghệ An đạt khoảng 3.417.809 ngườ
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
III. ĐÔ THỊ HÓA
 
- Tốc độ ngày càng cao, số dân đô thị tăng, quy mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị.
- Trình độ đô thị hóa thấp. Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
292 người/km2
294 người/km2
296 người/km2
298 người/km2
Câu 1. Mật độ dân số của Việt Nam tính đến tháng 7 năm 2021 là
Đồng Bằng Sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Duyên Hải Nam Trung Bộ
Đồng Bằng Sông Cửu Long
Câu 2. Khu vực có mật độ dân số cao nhất là:
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Câu 4: Dựa vào H3.1 trình bày sự phân bố dân cư ở nước ta ?
 
Mật độ dân số : cao (2003:246 người/ km2)
- Ngày càng tăng năm 2021: 296 người/ km2
- Phân bố dân cư không đều:
+ Tập trung đông ở đồng bằng , ven biển và đô thị (đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất)
+ Miền núi dân cư thưa thớt.
( Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất)
+ Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn
( 74% ) năm 2003.
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Câu 5:
Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta ?
Là điểm dân cư ở nông thôn với quy mô dân
số thấp.
- Tên gọi khác nhau:Làng, ấp, thôn, xóm, bản làng, buôn, sóc...
- Hoạt động kinh tế nông nghiệp là chủ yếu.
Là điểm dân cư đô thị, phần lớn có quy mô vừa, nhỏ.
Tên gọi; phố phường...
- Kinh tế : công nghiệp, dịch vụ.
Là trung tâm kinh tế, chính. trị, khoa học
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Câu 6: Quan sát bảng 3.2 nhận xét sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta ?
Sự phân bố dân cư nước ta không đều giữa các vùng:      
+ Vùng có mật độ dân số cao nhất là Đồng bằng sông Hồng (1192 người / km2), tiếp theo là Đông Nam Bộ, sau đó là Đông bằng sông Cửu Long, và thấp nhất là Tây Bắc.      
+ Các vùng có mật độ dân số cao hơn trung bình của cả nước là: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửư Long, Đông Nam Bộ.- Sự thay đổi mật độ dân số của các vùng: từ năm 1989 đến 2003, mật độ dân số các vùng đều tăng, đặc biệt ở Tây Nguyên tăng gấp đôi
nguon VI OLET