Kiểm tra bài cũ
Cơ thể người chia làm mấy phần, là những phần nào? Phần thân chứa những cơ quan nào?
Đáp án
- Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân, tay chân.
- Phần thân gồm những cơ quan: vận động,tiêu hóa,tuần hoàn,hô hấp,bài tiết,thần kinh.
Tiết 3: Tế bào
C?u t?o t? b�o
T? b�o g?m:
- M�ng t? b�o
- Ch?t t? b�o.
- Nhõn
C?u t?o t? b�o
Chất tế bào chứa những
bào quan nào?
C?u t?o t? b�o
M?t s? t? b�o
M?t s? t? b�o
M?t s? t? b�o
M?t s? t? b�o ngu?i
II. Ch?c nang c?a cỏc b? ph?n trong t? b�o
M�ng sinh ch?t
S? v?n chuy?n qua m�ng sinh ch?t
Lu?i n?i ch?t v?i cỏc Riboxom trờn b? m?t
Trung th?
16
CÁC EM DỰA VÀO BẢNG 3-1 SGK, HOÀN THÀNH BÀI TẬP SAU BẰNG CÁCH GHI SỐ Ở CỘT BÊN PHẢI VÀO CỘT CHỨC NĂNG TRONG BẢNG
Các bộ phận
Các bào quan
Chức năng
Màng sinh chất
Chất tế bào
Nhân
1.Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất
2. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
3. Thực hiện các hoạt động sống của tế bào
4. Nơi tổng hợp và vận chuyển các chất
5. Nơi tổng hợp prôtêin
6.Tham gia hoạt động hô hấp sinh năng lượng
7. Thu nhận hoàn thiện phân phối sản phẩm
8.Tham gia quá trình phân chia tế bào.
9. Là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin có vai trò quyết định trong di truyền
10. Chứa r ARN cấu tạo nên ribôxôm
1
3
4
5
6
7
8
2
9
10
17
Giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất , chất tế bào và nhân.
Các bộ phận trong tế bào luôn có sự phối hợp hoạt động để tế bào thực hiện chức năng sống, thể hiện như sau:
* Màng sinh chất: giúp tế bào thực hiện trao đổi chất với môi trường ngoài (Lấy vào các chất, thải ra các chất).
* Chất tế bào: Là nơi thực hiện rao đổi chất bên trong tế bào.
* Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào, đóng vai trò quan trọng trong di truyền.
IV - Các hoạt động sống của tế bào
T? B�O
Trao d?i ch?t


L?n l�n? Ph�n chia

C?m ?ng
Nang lu?ng cho co th? ho?t d?ng
Co th? l?n l�n v� sinh s?n
Co th? ph?n ?ng v?i kích thích
CO2 v� c�c ch?t b�i ti?t
Nu?c v� mu?i khống
Oxi
Ch?t h?u co
Kích thích
MƠI TRU?NG
CO TH?
? Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
? Thức ăn được biến đổi và chuyển hoá như thế nào trong cơ thể?
? Cơ thể lớn lên được do đâu?
? Ngoài khả năng trao đổi chất, lớn lên và phân chia,
tế bào còn có khả năng nào?
? Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào?
? Tế bào có những hoạt động sống nào?
IV - Các hoạt động sống của tế bào
Hoạt động sống của tế bào gồm:
+ Trao đổi chất
+ Lớn lên
+ Phân chia
+ Cảm ứng.
? Lấy ví dụ để thấy mối quan hệ giữa chức năng của tế bào
với cơ thể và môi trường?
- Tay bị nóng → Tế bào cảm ứng → Rụt tay lại.
- Ăn cơm → Thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng → Tế bào → Tế bào trao đổi chất → Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động …
? Từ mối quan hệ trên cho biết chức năng của
tế bào trong cơ thể là gì?
Thực hiện trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
Ngoài ra, sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản.
Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào.
? Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
Chức năng của tế bào là thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
Ngoài ra, sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên khi tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản.
Tế bào tiếp nhận kích thích giúp có thể phản ứng lại kích thích của môi trường (sự cảm ứng). Do vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào. Chính vì thế tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
Hu?ng d?n v? nh�
H?c b�i
- D?c m?c " Em cĩ bi?t?�
- Chu?n b? b�i m?i
+ K? phi?u h?c t?p:
M�ng sinh ch?t
? Gi�p t? b�o th?c hi?n trao d?i ch?t
Màng sinh chất có cấu trúc kép, gồm 2 lớp phôtpholipit,
các phân tử phôtpholipit của 2 lớp này có đuôi axit béo hướng vào nhau, tạo nên 1 màng không thấm.
Tuy nhiên tế bào vẫn có thể trao đổi chất được với môi trường là nhờ kênh dẫn prôtêin vắt qua màng,
các prôtêin cũng tạo ra ỗ màng để cho nước và một vài loại phân tử các chất hoà tan có kích thước nhỏ có thể lọt qua.
Riboxom
? Noi t?ng h?p protein
Ti th?
? Tham gia ho?t d?ng hơ h?p v� gi?i phĩng nang lu?ng
- Ti thể có có hình que, hình các hạt hay chuỗi các hạt.
Ti thể tham gia vào quá trình chuyển hoá các chất trong tế bào, là nơi tập trung hệ thống các enzim, các prôtêin cung cấp năng lượng cho tất cả các quá trình hoạt động của tế bào.
Trong tế bào có rất nhiều ti thể.
Lu?i n?i ch?t v� b? m�y gơngi
Lu?i n?i ch?t
b? m�y gơngi
Màng của lưới nội chất tạo nên các kênh dẫn,
và xoang, phân bố rộng khắp và vận chuyển các chất trong tế bào.
Trên lưới nội chất có ribôxôm
Màng ở bộ máy gôngi có khả năng tạo nên các túi màng, có chức năng thu nhận prôtêin do ribôxôm tạo ra để bao gói, hoạt hoá rồi phân phát tới các bào quan khác, hoặc tập hợp các sản phẩm tiết, các chất cặn bã trong hoạt động sinh lí của tế bào để thải ra ngoài.
Nhi?m s?c th?
+ Nhiễm sắc thể: Là cấu trúc quy định sự hình thành Prôtêin có vai trò quyết định trong di truyền.
Thành phần cơ bản của nhiễm sắc thể trong nhân là AND (Axit đêôxiribônuclêic) đóng vai trò quyết định tính chất sống của tế bào.
D�nh gi�
1. Noi t?ng h?p Protein

2. V?n chuy?n c�c ch?t trong t? b�o
3. Tham gia ho?t d?ng hơ h?p v� gi?i phĩng nang lu?ng

4. C?u tr�c quy d?nh s? hình th�nh Protein
5. Thu nh?n, tích tr?, ph�n ph?i s?n ph?m trong ho?t d?ng s?ng c?a t? b�o
c
a
b
e
d
Lựa chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với cột A
nguon VI OLET