1. Hãy nêu cách chọn các đối tượng trên trang tính?
Khởi động
2. Trong chương trình bảng tính, mặc định dữ liệu số và dữ liệu kí tự được đặt ở vị trí nào trong ô tính?
Khởi động
Bài 3
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN
TRÊN TRANG TÍNH
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
Để tính trung bình tiền điện, tiền nước hằng tháng em phải làm gì?
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
Trong toán học ta thường có các biểu thức toán như:
1./ 5+2-4;
2./ (3+54);
3./ (34+(25:3))

1. Sử dụng công thức để tính toán:
Em hãy cho biết chúng ta sử dụng những phép toán nào để thực hiện tính toán?
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
+
-
*
/
^
%
13 + 5
21 - 7
3 * 5
18 / 2
6^2
6%
 1. Sử dụng công thức để tính toán:
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
VD 1: Chuyển các phép toán sau:
a. 23 + 5 . 2 - 6
2^3 + 5 * 2 - 6
( 4 - 2)*5/(3-1) – 6^2
c. (18+3)/7+(4-2)^2*5
 
 Chú ý: Với chương trình bảng tính chỉ được sử dụng dấu ngoặc tròn ( ) trong các công thức.
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (Tiết 1)
VD 2: Chuyển các biểu thức toán học sang biểu thức trong Excel
a. ( 3 – 2 ) . 6 - 22
b. (12 + 8):22 +5 . 6
c. 15 . 6 – (3+2):2
d. 52 . 33 + (4+2) . 2%
a. ( 3 – 2 ) * 6 – 2^2
b. (12 + 8)/2^2 +5*6
c. 15 * 6 – (3+2) / 2
d. 5^2* 3^3 + (4+2) * 2%
1. Sử dụng công thức để tính toán:
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
Các em hãy cho biết các phép toán được thực hiện theo trình tự như thế nào?
1. Sử dụng công thức để tính toán:
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
 Thứ tự ưu tiên các phép toán như trong toán học:
-Dấu ngoặc ( )
- Luỹ thừa ( ^ )
- Phép nhân ( * ), phép chia ( / ), phép phần trăm (%)
-Phép cộng ( + ), phép trừ ( - )
1. Sử dụng công thức để tính toán:
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
2. Nhập công thức
B1. Chọn ô cần nhập công thức
B2. Gõ dấu =
B3. Nhập công thức
B4. Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút  để kết thúc
Em hãy nêu các bước để nhập công thức vào ô tính?
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
vd
 Các bước nhập công thức:
B1. Chọn ô cần nhập công thức.
B2. Gõ dấu =
B3. Nhập công thức
B4. Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút  trên thanh công thức để kết thúc.
 Lưu ý:
- Dấu = là ký tự đầu tiên cần gõ khi nhập công thức
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
2. Nhập công thức
tại ô B2
=
=(12+3)/5+(6-3)^2*5
Ví dụ 1: Cần nhập công thức:
B1: Chọn ô cần nhập
B2: Gõ dấu =
B3: Nhập công thức
B4: Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút này
48
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (Tiết 1)
2. Nhập công thức
VD2. Cần nhập công thức (5 + 7) / 2 tại ô B2
1. Chọn ô B2
2. Gõ dấu =
3. Nhập công thức
4. Nhấn nút hoặc nhấn phím Enter
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
2. Nhập công thức
Quan sát công thức sau
Thiếu dấu =
Tìm lỗi trong công thức sau?
Cách sửa công thức:
Cách 1. Nháy đúp chuột vào ô chứa công thức
Cách 2. Nháy chuột vào công thức hiển thị trên thanh công thức
Cách 3. Tại ô chứa công thức nhấn phím F2 trên bàn phím
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
vd
*Các kí hiệu phép toán trong công thức:
*Các bước nhập công thức:
- Phép cộng (+)
- Phép trừ (-)
- Phép nhân (*)
- Phép chia (/)
- Lấy luỹ thừa (^)
- Lấy phần trăm (%)
-B1: Chọn ô cần nhập công thức.
-B2: Gõ dấu =
-B3: Nhập công thức
-B4: Nhấn Enter để kết thúc.
Cần ghi nhớ
3. Sử dụng địa chỉ trong công thức:
Địa chỉ của một ô tính là cặp tên cột và hàng mà ô nằm trên đó.
Tên cột
Tên Hàng
Địa chỉ ô: B4
Em hãy cho biết địa chỉ của ô tính đang chọn?
3. Sử dụng địa chỉ trong công thức:
Quan sát ví dụ:
12
8
Nhập công thức tính tb tại C1
=(12+8)/2
Thay đổi 12 thành 22, kết quả trong ô C1 còn đúng không?
22
Sửa lại công thức
=(22+8)/2
10
3. Sử dụng địa chỉ trong công thức:
12
8
=(A1+B1)/2
=(12+8)/2
A1
B1

vd
-Sử dụng công thức chứa địa chỉ thì nội dung các ô liên quan sẽ tự động được cập nhật nếu nội dung các ô trong công thức bị thay đổi
-Trong các công thức tính toán ta có thể sử dụng địa chỉ ô tính để lấy dữ liệu trong ô đó.
3. Sử dụng địa chỉ trong công thức:
 Các bước nhập công thức có địa chỉ:
- B1. Chọn ô cần nhập công thức.
- B2. Gõ dấu =
- B3. Nhập công thức sử dụng địa chỉ ô tính.
- B4. Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút để kết thúc.
3. Sử dụng địa chỉ trong công thức:
Ưu điểm của việc dùng địa chỉ trong công thức:
- Giúp thực hiện nhanh và chính xác
- Khi thay đổi giá trị dữ liệu trong ô tính liên quan thì kết quả sẽ tự động cập nhật.
1. Trong các công thức sau, công thức nào thực hiện được khi nhập vào bảng tính?
= (12+8):22 + 5 x 6
= (12+8)/22 + 5 . 6
= (12+8)/22 + 5 * 6
= (12+8)/2^2 + 5 * 6
Luyện tập
A.
B.
C.
D.
2. Để kết thúc việc nhập công thức ta thực hiện thao tác nào?
Nhấn Enter
Nháy chuột vào nút
Nháy chuột vào nút
Cả a, b, c đều đúng
A.
B.
C.
D.
Luyện tập
3. Sắp xếp theo đúng thứ tự các bước nhập công thức vào ô tính:
A. Nhấn Enter C. Gõ dấu =
B. Nhập công thức D. Chọn ô tính
D, C, B, A.
A, C, B, D
B, D, A, C
C, D, B, A
A.
B.
C.
D.
Luyện tập
4. Để tính kết quả biểu thức (9+7):2, trong Excel ta sử dụng công thức nào?
(7 + 9)/2
= 9+7/2
= (9 + 7 )/2
= (7 + 9):2
A.
B.
C.
D.
Luyện tập
5. Trên trang tính, để biết được kết quả
152 + 4 – 229, tại ô A1 nhập công thức
= 15^2 + 4 – 229
= 152 + 4 + 229
Cả a, b và c.
= 152 + 4 – 229
A.
B.
C.
D.
Luyện tập
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
nguon VI OLET