TRƯỜNG THCS THỌ LỘC
GV: Khuất Thị Yên
NĂM HỌC 2021 - 2022
BÀI GIẢNG MÔN TIN HỌC 7
Tiết 5: Bài 3
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN
TRÊN TRANG TÍNH
(Tiết 1)
Tóm tắt kiến thức bài cũ
Mở bảng tính mới: khởi động chương trình bảng tính, một bảng tính trống được tự động mở ra. Nếu cần mở bảng tính mới, em chọn File New
Mở một tệp bảng tính đã có sẵn: mở thư mục lưu tệp, nháy đúp chuột trên biểu tượng của tệp.
Lưu bảng tính với một tên khác: em chọn File Save As
Đáp án: Cách thực hiện:
- Chọn 1 ô: đưa con trỏ chuột tới ô đó và nháy chuột.
- Chọn 1 hàng: Nháy chuột tại nút tên hàng.
Chọn 1 cột: Nháy chuột tại nút tên cột.
Chọn 1 khối: Kéo thả chuột từ một ô góc đến ô góc đối diện.
Hãy nêu cách chọn các đối tượng trên trang tính?
Khởi động
Đáp án:
- Mặc định, dữ liệu số được căn thẳng lề phải của ô tính.
- Dữ liệu kí tự được căn thẳng lề trái của ô tính.
Trong chương trình bảng tính, mặc định dữ liệu số và dữ liệu kí tự được đặt ở vị trí nào trong ô tính?
Khởi động
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (Tiết 1)
Để tính trung bình tiền điện, tiền nước hằng tháng em phải làm gì?
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (Tiết 1)
Trong toán học ta thường có các biểu thức toán như:
1./ 5+2-4;
2./ (3+54);
3./ (34+(25:3))

1. Sử dụng công thức để tính toán:
Em hãy cho biết chúng ta sử dụng những phép toán nào để thực hiện tính toán?
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (Tiết 1)
+
-
*
/
^ (a^n)
%
13 + 5
21 - 7
3 * 5
18 / 2
6^2
6%
 1. Sử dụng công thức để tính toán:
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (Tiết 1)
VD 1: Chuyển các phép toán sau:
a. 23 + 5 . 2 - 6
2^3 + 5 * 2 - 6
( 4 - 2)*5/(3-1) – 6^2
c. (18+3)/7+(4-2)^2*5
 
 Chú ý: Với chương trình bảng tính chỉ được sử dụng dấu ngoặc tròn ( ) trong các công thức.
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (Tiết 1)
Ví dụ 2: Chuyển các biểu thức toán học sang biểu thức trong Excel
a. ( 3 – 2 ) . 6 - 22
b. (12 + 8):22 +5 . 6
c. 15 . 6 – (3+2):2
d. 52 . 33 + (4+2) . 2%
a. ( 3 – 2 ) * 6 – 2^2
b. (12 + 8)/2^2 +5*6
c. 15 * 6 – (3+2) / 2
d. 5^2* 3^3 + (4+2) * 2%
1. Sử dụng công thức để tính toán:
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (Tiết 1)
Ví dụ 3: Tính giá trị của biểu thức sau trong bảng tính:
A = (18 + 3)/ 7 + (4 - 2)*3^2
Quan sát và cho biết các phép toán được thực hiện theo trình tự như thế nào?
= 21/ 7 + 2*3^2
= 21/7 + 2*9
= 3 + 18
= 21
1. Sử dụng công thức để tính toán:
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (Tiết 1)
 Thứ tự ưu tiên các phép toán như trong toán học:
Dấu ngoặc ( )
2. Luỹ thừa ( ^ )
3. Phép nhân ( * ), phép chia ( / ), phép phần trăm (%)
4. Phép cộng ( + ), phép trừ ( - )
1. Sử dụng công thức để tính toán:
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (Tiết 1)
2. Nhập công thức
B1. Chọn ô cần nhập công thức
B2. Gõ dấu =
B3. Nhập công thức
B4. Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút  để kết thúc
Em hãy nêu các bước để nhập công thức vào ô tính?
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (Tiết 1)
 Các bước nhập công thức:
B1. Chọn ô cần nhập công thức.
B2. Gõ dấu =
B3. Nhập công thức
B4. Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút  trên thanh công thức để kết thúc.
 Lưu ý:
- Dấu = là ký tự đầu tiên cần gõ khi nhập công thức
- Khi gõ công thức không nên sử dụng dấu cách.
- Trong công thức chỉ sử dụng dấu ngoặc tròn ( )
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (Tiết 1)
2. Nhập công thức
tại ô B2
=
=(12+3)/5+(6-3)^2*5
Ví dụ 1: Cần nhập công thức:
B1: Chọn ô cần nhập
B2: Gõ dấu =
B3: Nhập công thức
B4: Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút này
48
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (Tiết 1)
2. Nhập công thức
VD2. Cần nhập công thức (5 + 7) / 2 tại ô B2
1. Chọn ô B2
2. Gõ dấu =
3. Nhập công thức
4. Nhấn nút hoặc nhấn phím Enter
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (Tiết 1)
2. Nhập công thức
Quan sát công thức sau
Thiếu dấu =
Tìm lỗi trong công thức sau?
Cách sửa công thức:
Cách 1. Nháy đúp chuột vào ô chứa công thức
Cách 2. Nháy chuột vào công thức hiển thị trên thanh công thức
Cách 3. Tại ô chứa công thức nhấn phím F2 trên bàn phím
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (Tiết 1)
*Các kí hiệu phép toán trong công thức:
*Các bước nhập công thức:
- Phép cộng (+)
- Phép trừ (-)
- Phép nhân (*)
- Phép chia (/)
- Lấy luỹ thừa (^)
- Lấy phần trăm (%)
-B1: Chọn ô cần nhập công thức.
-B2: Gõ dấu =
-B3: Nhập công thức
-B4: Nhấn Enter để kết thúc.
Cần ghi nhớ
Trong các công thức sau, công thức nào thực hiện được khi nhập vào bảng tính?
= (12+8):22 + 5 x 6
= (12+8)/22 + 5 . 6
= (12+8)/22 + 5 * 6
= (12+8)/2^2 + 5 * 6
Luyện tập
A.
B.
C.
D.
Để kết thúc việc nhập công thức ta thực hiện thao tác nào?
Nhấn Enter
Nháy chuột vào nút
Nháy chuột vào nút
Cả a, b, c đều đúng
A.
B.
C.
D.
Luyện tập
Sắp xếp theo đúng thứ tự các bước nhập công thức vào ô tính:
A. Nhấn Enter C. Gõ dấu =
B. Nhập công thức D. Chọn ô tính
D, C, B, A.
A, C, B, D
B, D, A, C
C, D, B, A
A.
B.
C.
D.
Luyện tập
Để tính kết quả biểu thức (9+7):2, trong Excel ta sử dụng công thức nào?
(7 + 9)/2
= 9+7/2
= (9 + 7 )/2
= (7 + 9):2
A.
B.
C.
D.
Luyện tập
Trên trang tính, để biết được kết quả
152 + 4 – 229, tại ô A1 nhập công thức
= 15^2 + 4 – 229
= 15*15 + 4 – 229
Cả a, b và c.
= 152 + 4 – 229
A.
B.
C.
D.
Luyện tập
Em hãy khởi động Excel và tạo bảng tổng hợp chi phí thường xuyên hàng tháng của gia đình em tương tự hình 1.19 SGK. Sau đó sử dụng công thức để tính tổng và trung bình trong các ô còn trống.
Vận dụng
- Học bài.
- Chuẩn bị phần kế tiếp: 3.Sử dụng địa chỉ trong công thức.
- Vì sao nên sử dụng địa chỉ trong công thức.
- Cách sử dụng địa chỉ trong công thức.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
nguon VI OLET