Tiết 11: TỪ LÁY
Ví dụ:
đăm đăm
xanh xanh
lù lù
thăm thẳm
đo đỏ
chầm chậm
đèm đẹp
in ít
bần bật
 Các tiếng lập lại nhau hoàn toàn.
 Tiếng đứng trước thay đổi thanh điệu
 Tiếng đứng trước thay đổi thanh điệu và phụ âm cuối
TỪ LÁY

I. Bài học:
Phân loại từ láy:

a. Từ láy toàn bộ: Các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn hoặc tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hay phụ âm cuối để tạo sự hài hòa về âm thanh.
VD: nhỏ nhỏ, xiêu xiêu...
nho nhỏ, thăm thẳm...
đèm đẹp, bần bật...
Ví dụ:
thủ thỉ
xí xóa
nhỏ nhắn
thiêng liêng
lang thang
lao xao
 Láy phụ âm đầu
 Láy vần
b. Từ láy bộ phận: Giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.
VD: long lanh, nhăn nhó...
lác đác, lí nhí...
Ví dụ:
Gâu gâu, tích tắc
Li ti, lí nhí
Nhấp nhô, phập phồng
Nằng nặng nặng nặng nề
In ít ít ít ỏi
 Nghĩa được tạo ra bởi đặc điểm âm thanh của tiếng
2. Đặc điểm nghĩa của từ láy:
- Nghĩa của từ láy được tạo bởi đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng.
- Trong trường hợp từ láy có tiếng gốc có nghĩa thì nghĩa của từ láy có những sắc thái riêng so với tiếng gốc: sắc thái biểu cảm, sắc thái nhấn mạnh hay giảm nhẹ.
Ví dụ:
Máu mủ
Nảy nở
Tươi cười
Lưu ý:
- Quy luật biến đổi phụ âm cuối và thanh điệu của một số từ láy toàn bộ.
- Phân biệt từ láy với từ ghép đẳng lập có các tiếng giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.
BÀI TẬP

Hãy phân loại các từ láy sau vào bảng sau:
tim tím, khin khít, chậm chạp, hối hả,
trùng trùng, lim dim, tan tác, mộc mạc, càu nhàu, kềnh càng, tùm lum, lau nhau, khang khác, tưng tửng, chằm chằm, xa xa,
lung tung, vù vù, nheo nheo, me mé.
ĐÁP ÁN
LUYỆN TẬP:
Bài 1/43: Tìm từ láy và phân loại:
LUYỆN TẬP:
Bài 1/43: Tìm từ láy và phân loại:
a)
b)
TLTB:
Bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp.
TLBP: nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, thược dược, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề
Bài 2/43: Điền tiếng láy phù hợp:
lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.
Bài 3/43: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
nhẹ nhàng, nhẹ nhõm
a) Bà mẹ ……………..khuyên bảo con.
b) Làm xong công việc, nó thở phào …………. như trút được gánh nặng.
Xấu xí, xấu xa
a) Mọi người đều căm phẫn hành động………. của tên phản bội.
b) Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc, ……….
Tan tành, tan tác
Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ ………..
Giặc đến, dân làng ………. mỗi người một ngả.
nhẹ nhàng
nhẹ nhõm
xấu xa
xấu xí
tan tành
tan tác
nguon VI OLET