SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
ỨNG DỤNGCỦA LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG
Tiêt 2+3.CHỦ ĐỀ:
KIỂM TRA MIỆNG
Câu1: a.Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ?
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
b.Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào ?
Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
Bài tập 2.5sbt: Trong hình 2.3 hình nào vẽ đúng đường truyền của ánh sáng từ không khí (1) vào nước (2)?

KIỂM TRA MIỆNG
Câu 2: a. Có mấy loại chùm sáng (vẽ hình và nêu đặc điểm)
b. Bóng tối là gì? Bóng nửa tối là gì?
- Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
- Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
- Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
Trả lời:
Ban ngày trời nắng, không có mây, ta nhìn thấy bóng của một cột in rõ nét trên mặt đất. Khi có một đám mây mỏng che khuất Mặt Trời thì bóng đó bị nhòe đi. Vì sao có sự biến đổi đó?
Mặt Đất
I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
1-Thí nghiệm 1:
Đặt một nguồn sáng nhỏ (bóng đèn pin đang sáng) trước một màn chắn. Trong khoảng từ bóng đèn đến màn chắn đặt một miếng bìa (hình 3.1). Quan sát vùng sáng, vùng tối trên màn
I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
C1: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng sáng ,vùng tối .Giải thích vì sao các vùng đó lại tối hoặc sáng ?
* Thí nghiệm 1:
Đèn pin
Miếng bìa
Màn chắn
Vùng sáng
Vùng tối
Thí nghiệm1:
C1:
Hãy chỉ ra trên mà chắn vùng sáng, vùng tối . Giải thích vì sao các vùng đó lại tối hoặc sáng?
1
2
-Vùng 1 là vùng……. vì…………………………..
-Vùng 2 là vùng…..... vì ………………………….
sáng
được chiếu sáng đầy đủ
tối
hoàn toàn không nhận
được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới
Trả lời
I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
C1:
* Bóng tối nằm ở phía sau vật cản ,không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới .
* Thí nghiệm 1:
* Thí nghiệm 2:
Thí nghiệm 2
Thay đèn pin trong thí nghiệm ở hình 3.1 bằng một nguồn sáng rộng (như bóng đèn điện có dây tóc dài). Hãy quan sát trên màn chắn các vùng sáng, tối khác nhau.
1
2
3
Vùng bóng tối
Vùng chiếu sáng đầy đủ
I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
C1:
* Bóng tối nằm ở phía sau vật cản ,không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới .
* Thí nghiệm 1:
* Thí nghiệm 2:
C2:
* Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản , nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới .
II. Nhật thực – Nguyệt thực :
Trong cuộc sống xuất hiện nhiều hiện tượng bóng tối, bóng nửa tối. Một trong những hiện tượng trên là hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
Mặt trăng
Trái Đất
MẶT TRỜI
II. Nhật thực – nguyệt thực
1. Nhật thực
Hãy chỉ ra bóng tối, bóng nửa tối, vùng được chiếu sáng đầy đủ
1
2
3
Vùng 1:
Vùng 2:
Vùng 3:
Bóng tối
Bóng nửa tối
Vùng sáng
- Đứng tại chỗ có bóng tối (vùng 1) có nhìn thấy mặt trời không?
Trả lời: Không nhìn thấy mặt trời
Ta nói: Đứng tại chỗ có bóng tối, không nhìn thấy mặt trời, ta gọi có nhật thực toàn phần
- Đứng ở chỗ bóng nửa tối (vùng 2) có nhìn thấy mặt trời không?
Trả lời: Nhìn thấy một phần mặt trời
Ta nói: Đứng ở chỗ bóng nửa tối nhìn thấy một phần mặt trời, ta gọi có nhật thực một phần
Vậy nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở đâu?
Kết luận
Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất
II. Nhật thực – Nguyệt thực :
* Nhật thực toàn phần ( hay một phần ) quan sát được ở chỗ có bóng tối ( hay bóng nửa tối ) của Mặt Trăng trên Trái đất .
một số hình ảnh về nhật thực
C3: Giải thích tại sao đứng ở nơi có nhật thực toàn phần ta lại không nhìn thấy mặt trời và thấy trời tối lại
Trả lời:
Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng, bị mặt trăng che khuất hoàn toàn, vì vậy ta không nhìn thấy mặt trời và thấy trời tối lại
Mặt trăng
Trái Đất
2
3
1
A
MẶT TRỜI
2. Nguyệt thực
Nguyệt thực xảy ra khi nào?
Kết luận:
Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng.
Mặt trăng
Trái Đất
2
3
1
A
MẶT TRỜI
2. Nguyệt thực
C4:Hãy chỉ ra trên H3.4,Mặt trăng ở vị trí nào thì người đứng ở điểm A trên Trái đất thấy có trăng sáng, thấy có nguyệt thực
Có thể dự đoán trước nhật thực hay nguyệt thực sẽ xảy ra khi nào không?
III. Vận dụng:
C5: Ở thí nghiệm 2, di chuyển miếng bìa từ từ lại gần màn chắn. Quan sát xem bóng tối và bóng nửa tối thay đổi như thế nào?
Hình 3.2
 Trả lời: Bóng tối và bóng nửa tối bị thu hẹp dần lại. Khi tấm bìa gần màn chắn thì bóng nửa tối biến mất, chỉ còn bóng tối.
III. Vận dụng:
C6: Ban đêm khi dùng một quyển vở che kín một bóng đèn dây tóc đang sáng, trên bàn sẽ tối, có khi không thể đọc sách được. Nhưng nếu dùng quyển vở che đèn ống thì ta vẫn đọc được. Giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó?
- Vì bóng đèn nhỏ nên quyển vở che kín hết bóng đèn dây tóc được, bóng của quyển vở có thể coi là bóng tối, vì vậy không đọc sách được.
- Khi dùng quyển vở che đèn ống thì thì quyển vở không che kín đèn ống được do khích thước đèn ống dài. Bóng của quyển vở là bóng nửa tối, vì vậy có thể đọc sách được
NGUYỆT THỰC
NHẬT THỰC HÌNH KHUYÊN
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Đối với bài học ở tiết này:
Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Học bài (học thuộc ghi nhớ - xem lại SGK+ tập ghi)
- Đọc “ Có thể em chưa biết”.
- Làm BT : 3.1 3.5/SBT-trang 9
Nghiên cứu trước bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tìm hiểu về gương phẳng
- Tìm hiểu về định luật phản xạ ánh sáng
- Cách biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ
Chúc các em
mạnh khỏe và h?c t?p t?t
Bài học đã
KẾT THÚC
nguon VI OLET