CHỦ ĐỀ : HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN.
THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
I. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN
a.Thí nghiệm Hecxo
b. Nhận xét
- Chiếu ánh sáng từ đèn Hồ QUANG
=>Các e’ bề mặt kim loại bật ra
-Chắn chùm sáng bằng tấm thủy tinh
=>Các e’ không bị bật ra
c. Kết luận
1.Hiện tượng quang điện ngoài
*Vật thể là kim loại:
Khi chiếu ánh sáng có bước sóng thích hợp vào? c�c � ? b? m?t kim lo?i b?t ra
Hiện tượng quang điện ngoài
?
2. Hiện tượng quang điện trong
a. Chất bán dẫn
-Ở điều kiện bình thường là chất cách điện
-Một số chất bán dẫn : Ge,Si,PbS,PbTe,CdS,CdTe có khả năng dẫn điện tốt khi được chiếu sáng bằng ánh sáng thích hợp
Si
Si
Si
Vậy hiện tượng
quang điện trong
là gì?
b.Hiện tương quang dẫn (quang điện trong
=>Hiện tượng ánh sáng giải phóng các e’ liên kết thành e’dẫn tham gia vào qua trình dẫn điện
II. GIỚI HẠN QUANG ĐIỆN
Muốn có hiện tượng quang điện xảy ra thì
 ≤ 0
Vd1 :
So sánh hiện tượng quang điện bên ngoài và hiện tượng quang điện bên trong:

Hiện tượng quang điện ngoài
Hiện tượng quang điện bên trong

Giống
nhau
* Đều có cùng nguồn kích thích là á�nh sáng
Khác
nhau

Vật bị chiếu sáng là kim loại
Vật bị chiếu sáng là chất bán dẫn
Cơ chế: gi?i phĩng e` b? m?t
e t? do
(electron bật ra khỏi kim loại)
Cơ chế: giải phóng
electron liên kết thành electron dẫn
Hạt tải điện: các electron tự do

Hạt tải điện: các electron dẫn
và các lỗ trống
? T? NGO?I - NHÌN TH?Y

H?ng ngo?i
III. THUYẾT LƯỢNG TỬ
1. Giả thuyết Plăng
“Lượng năng lượng mà mỗi lần nguyên tử hay phân tử phát xạ hay hấp thụ có giá trị hoàn toàn xác định bằng hf. Trong đó f là tần số ánh sáng bị hấp thụ hay phát ra và h là một hằng số.
2. Nội dung thuyết lượng tử
+Ánh sáng có tính chất hạt
=>Mỗi chùm sáng
+Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f các photon đều giống nhau, mỗi photon mang năng lượng  = h.f
+Trong chân không các photon bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo tia sáng => = h.f = hc/

+Mỗi lần nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, chúng phát ra hay hấp thụ một photon
Các phôton luôn luôn chuyển động
3.Giải thích hiện tượng
*Định luật giới hạn quang điện
-Khi kim loại bị chiếu sáng, mỗi electron hấp thu toàn bộ năng lượng  = h.f = hc/ của một photon
0 là giới hạn quang điện của kim loại
1. Quang điện trở
1
2
3
3
Định nghĩa: Là một tấm bán dẫn có giá trị điện trở thay đổi khi cường độ chùm sáng chiếu vào nó thay đổi.
Hoạt động: dựa trên hiện tượng quang điện trong.
Ứng dụng : tong các mạch khếch đại, thiết bị điều khiển bằng ánh sáng, máy đo ánh sáng.
Cấu tạo:
BÀI 31 HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG
QUANG ĐIỆN TRỞ VÀ PIN QUANG ĐIỆN
2. Pin quang điện

a. Định nghĩa: là nguồn điện trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
Bán dẫn n
Bán dẫn p
Cấu tạo:
+++++++++++++++++++++
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
++++++++++++++++++++++
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
Hoạt động:
+
Ứng dụng: làm nguồn điện cho các vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vệ tinh nhân tạo, tàu vũ trụ, máy tính bỏ túi, máy đo ánh sáng
II: Ứng dụng của hiện tượng quang điện trong
Một số ứng dụng trong thực tế
ÁNH SÁNG CÓ LƯỠNG TÍNH SÓNG HẠT
TÍNH CHẤT SÓNG
TÍNH CHẤT HẠT
 dài
CỦNG CỐ:
Câu 1:Chọn phát biểu đúng?
A: Hiện tượng giao thoa dễ quan sát đối với ánh sáng có bước sóng ngắn.
B: Hiện tượng quang điện chứng tỏ tính chất sóng của ánh sáng.
C: Những sóng điện từ có tần số càng lớn thì tính chất sóng thể hiện càng rõ.
D: Sóng điện từ có bước sóng lớn thì năng lượng photon nhỏ.
Câu2 :Chọn câu đúng. Theo thuyết photon của Anhxtanh thì năng lượng
A: của mọi photon đều bằng nhau.
B: của một photon bằng một lượng tử năng lượng.
C: giảm dần khi photon ra xa dần nguồn sáng.
D: của photon không phụ thuộc vào bước sóng.
Tiết học kết thúc
Thank you for your attention

nguon VI OLET