HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN.
THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
Chương VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
Bài 30 :
V
Zn
L
1. Đèn hồ quang ( L)
2. Tĩnh điện kế
3. Tấm kẽm tích điện
a. Dụng cụ TN:
I. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN
1. Thí nghi?m c?a H�c v? hi?n tu?ng quang di?n
Chiếu chùm tia hồ quang vào tấm Zn tích điện âm.
Zn
L
0
b.Thí nghiệm:
Góc lệch kim điện kế giảm >> Chứng tỏ điều gì?
Ánh sáng hồ quang đã làm các êlectron bị bật khỏi tấm kẽm .
Không những với Zn mà hiện tượng còn xảy ra tương tự với nhiều kim loại khác.
* Chiếu chùm tia hồ quang vào tấm Zn tích điện dương.
>> Gĩc l?ch c?a kim tinh di?n k? khơng b? thay d?i .
>> T?i sao?
Zn
L
Khi chiếu chùm tia hồ quang vào tấm Zn tích điện dương thì cũng làm e bật ra, nhưng e vừa bị bật ra thì bị tấm Zn hút lại ngay >> điện tích tấm Zn không bị thay đổi.
1. Thí nghi?m c?a H�c v? hi?n tu?ng quang di?n
a. Dụng cụ TN:
I. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN
b. KL:
Ánh sáng hồ quang đã làm các êlectron bị bật khỏi tấm kẽm .
Vậy hiện tượng quang điện là gì?
2. Định nghĩa
Hiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện ( ngoài).
V
Zn
G
L
* Dùng tấm thuỷ tinh trong suốt G chắn chùm tia h? quang.
>>Không có hiện tượng gì x?y ra.
II. ĐỊNH LUẬT VỀ GIỚI HẠN QUANG ĐIỆN
a. Thí nghiệm
a. Thí nghiệm
Chiếu vào catốt các ánh sáng có bước sóng khác nhau:
Nhận xét các hiện tượng xẩy ra?
V
mA
- A�nh sáng tím.
- A�nh sáng cam
- A�nh sáng đỏ
*Chiếu ánh sáng thích hợp vào K thì trong tế bào quang điện sẽ có dòng quang điện từ A => K
K
A
F
L
II. ĐỊNH LUẬT VỀ GIỚI HẠN QUANG ĐIỆN
a. Thí nghiệm
b. Nội dung:
Đối với mỗi kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước sóng ? ngắn hơn hay bằng giới hạn quang điện ?0 của kim loại đó,mới gây ra hiện tượng quang điện.
Giới hạn quang điện ?0 của một số kim loại
III. THUY?T LU?NG T? �NH S�NG:
1. Giả thuyết Plăng
Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định và bằng hf.
Trong đó f là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay được phát ra, còn h là một hằng số.
2. Lượng tử năng lượng
Công thức
h: Gọi là hằng số Plăng
3. Thuyết lượng tử ánh sáng:
a) Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn
d) Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hoăc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một phôtôn
b) Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f các phôtôn đều giống nhau , mỗi phôtôn mang năng lượng bằng hf.
Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động ,không cĩ phơ tơn đứng yên
III. THUY?T LU?NG T? �NH S�NG:
4. Giải thích các định luật quang điện bằng thuyết lượng tử.
+ Coi chùm ánh sáng là chùm hạt, mỗi hạt là một phôtôn, mỗi phôtôn ứng với một lượng tử ánh sáng.
+ Mỗi phôtôn bị hấp thụ truyền toàn bộ năng lượng cho electrôn.
* Đối với các e- nằm ngay trên bề mặt kim loại thì năng lượng này dùng vào 2 việc:
+ Cung cấp cho e- công thoát A.
Ta có:
hf ? A hay h.c/ ? ? A
Từ đó suy ra ? ? hc/A
Đặt ?0 = h.c/A (2)
Ta có: ? ? ?0 (3)
?0 là giới hạn quang điện của kim loại.
Như vậy, muốn cho hiện tượng quang điện xảy ra thì năng lượng của phôtôn ánh sáng kích thích phải lớn hơn hoặc bằng công thoát
4. Giải thích các định luật quang điện bằng thuyết lượng tử.
IV. Lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng.
LUYỆN TẬP
Chọn câu đúng?
Chiếu một ánh sáng đơn sắc vào một tấm đồng ( ). Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu ánh sáng có bước sóng?
A.
B.
C.
D.
Biết công thoát electron của một kim loại là 4,14eV. Bức xạ có bước sóng nào dưới đây gây ra hiện tượng quang điện ngoài cho kim loại? (Biết 1eV=1,6.10-19J, c=3.108m/s)
LUYỆN TẬP
nguon VI OLET