Lý Thị Thùy Mỹ
Phạm Thị hẢi Yến
Bài 31:Mắt
Nội dung bài học
I. Cấu tạo quang của mắt
II. Sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn.Điểm cực cận
III.Năng suất phân li của mắt
IV.Các tật của mắt và cách khác phục
V. Hiện tượng lưu ảnh của mắt
I. Cấu tạo quang học của mắt
Mắt là một hệ gồm nhiều môi trường trong suốt tiếp giáp nhau bằng các mặt cầu. Chiết suất của các môi trường này có giá trị ở trong khoảng 1,336÷1,437
Mắt người
Lòng đen

Con ngươi
Từ ngoài vào trong, mắt có các bộ phận sau:
Các bộ phận của mắt
Màng giác (giác mạc): lớp màng cứng trong suốt có tác dụng bảo vệ cho các phần tử phía trong và làm khúc xạ các tia sáng truyền vào mắt.
Thủy dịch: chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết suất của nước
Lòng đen: màn chắn, ở giữa có lỗ trống để điều chỉnh chùm sáng đi vào trong mắt. Lỗ trống này gọi là con ngươi. Con ngươi có đường kính thay đổi tự động tùy theo cường độ sáng.
Thể thủy tinh: khối chất đặc trong suốt( giống như thạch) có hình dạng thấu kính hai mặt lồi
Dịch thủy tinh: chất lỏng giống chất keo loãng, lấp đầy nhãn cầu phía sau thể thủy tinh
Màng lưới(võng mạc): lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi thần kinh thị giác.
-Ở màng lưới có 1 chỗ rất nhỏ màu vàng là nơi cảm nhận ánh sáng nhạy nhất đgl điểm vàng V.
-Ở màng lưới có một vị trí tại đó, các sợi thần kinh đi vào nhãn cầu . Tại vị trí này màng lưới ko nhạy cảm với ánh sáng. Đó là điểm mù
II. Sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn. Điểm cực cận
 
II. Sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn. Điểm cực cận
2. Điểm Cực Viễn, Điểm Cực Cận
a. Điểm cực viễn
 Điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ khi mắt không phải điều tiết gọi là điểm cực viễn ( kí hiệu CV) hay còn gọi là viễn điểm
Khoảng cách từ mắt tới điểm cực viễn gọi là khoảng cực viễn



F’
Khoảng cực viễn OCV






II. Sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn. Điểm cực cận
b. điểm cực cận
 Điểm gần nhất mà mắt có thể nhìn rõ khi mắt điều tiết tối đa gọi là điểm cực cận ( kí hiệu Cc) hay còn gọi là cận điểm.
 Khoảng cách từ mắt tới điểm cực cận gọi là khoảng cực cận
F’
O
CC
Khoảng cực cận
OCC
*khoảng nhìn rõ của mắt:
-Là khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn của mắt.
CV
CC
F’
O
III. NĂNG SUẤT PHÂN LI CỦA MẮT
ĐN: Năng suất phân li của mắt là góc trông nhỏ nhất mà mắt phân biệt được hai điểm
IV.CÁC TẬT CỦA MẮT
IV. Các tật của mắt và cách khăc phục:
1.Mắt cận và cách khắc phục:
a.Đặc điểm:
Độ tụ lớn hơn độ tụ mắt bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm trước màng lưới.
fmax < OV
*Hệ quả:

+ Điểm Cc gần mắt hơn bình thường
+ Khoảng cách OCv hữu hạn
IV. Các tật của mắt và cách khăc phục:
1.Mắt cận và cách khắc phục:
b. Cách khắc phục:
- Đeo thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rõ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết.
Tiêu cự của thấu kính cần đeo ( nếu coi kính đeo sát mắt ) là
f = -OCv

IV. Các tật của mắt và cách khắc phục:
2. Mắt viễn thị và cách khắc phục:
* Đặc điểm: độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình thường, chùm tia sang song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm sau màng lưới.
fmax > OV
*Hệ quả:
+ Mắt viễn nhìn mắt ở vô cực phải đều tiết
+ Điểm Cc ở rất xa mắt hơn bình thường
* Cách khắc phục:
- Đeo một thấu kính hội tụ có độ tụ thích hợp để:
+ Hoặc nhìn rõ các vật ở xa mà không phải điều tiết mắt
+ Hoặc nhìn rõ được vật ở gần như mắt bình thường
IV. Các tật của mắt và cách khăc phục:
3. Mắt lão.
Khi tuổi cao khái niệm điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thể thủy tinh cứng hơn nên điểm cực cận Cc dời xa mắt
- Cách khắc phục:Để khắc phục tật lão thị, phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần như mắt bình thường.
V. HIỆN TƯỢNG LƯU ẢNH Ở MẮT
- Hiện tượng lưu ảnh của mắt: là hiện tượng mắt vẫn còn cảm giác nhìn thấy vật sau khi ánh sáng kích thích trên màng lưới tắt khoảng 0,1s

CẢM ƠN cô VÀ CÁC BẠN
nguon VI OLET