BÀI 31
VẤN ĐỀ
PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI
VÀ DU LỊCH
Quan sát hình ảnh cho tình hình phát triển nội thương của nước ta hiện nay như thế nào?

1. Thương mại
a) Nội thương

Sau công cuộc đổi mới cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa phong phú, đa dạng
Nội thương đã thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế (khu vực nhà nước, khu vực ngoài nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài)
+ Giảm tỉ trọng khu vực nhà nước (9,7%)
+ Tỉ trọng ngoài nhà nước (6,4%) và có vốn đầu tư nước ngoài tăng (3,2%)
+ Khu vực ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất
Nhận xét cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế ở nước ta?
1. Thương mại
a) Nội thương
Em hãy cho biết những vùng nào của nước ta có hoạt động nội thương phát triển nhất?
Các vùng phát triển nhất
+ Đông Nam Bộ
+ Đồng bằng sông Cửu Long
+ Đồng bằng sông Hồng
1. Thương mại
b. Ngoại thương
Thị trường buôn bán ngày càng đựơc mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá. ViÖt Nam lµ thµnh viªn chÝnh thøc cña tæ chøc WTO.
Các nước quan hệ buôn bán với Việt Nam
Th? tr��ng hiện nay của ViƯt Nam
Nhận xét thị trường hiện nay của nước ta?
Ngoại thương
Nhận xét sự thay đổi cơ cấu xuất - nhập khẩu nước ta giai đoạn 1990 - 2005?
- Về cơ cấu xuất - nhập khẩu:
+ Trước đổi mới: Nhập siêu.
+ Năm 1992, lần đầu tiên cán cân xuất nhập khẩu tiến tới thế cân đối.
+ Từ sau 1992 đến nay nước ta tiếp tục nhập siêu
Nhận xét và giải thích tình hình xuất nhập khẩu nước ta giai đoạn 1990 – 2005?
Về giá trị:
+ Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng mạnh:
1990: 5,2 tỉ USD đến 2005 đã đạt 69,2 tỉ USD.
(Do mở rộng và đa dạng hoá thị trường)
+ Cả giá trị xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng:
Xuất khẩu tăng 13,5 lần; Nhập khẩu tăng 13,1 lần.
+ Hàng xuất khẩu: chủ yếu là khoáng sản, CN nhẹ và tiểu thủ CN, nông - lâm - thuỷ sản.
+ Hàng nhập khẩu: nguyên liệu, tư liệu sản xuất và một phần nhỏ là hàng tiêu dùng.
Nhập khẩu: khu vực Châu Á Thái Bình Dương và Châu Âu
Xuất khẩu: Mĩ, Nhật Bản, Trung Quốc.
Quan sát những hình ảnh sau, hãy cho biết tài nguyên du lịch là gì ?
2. Du lịch
a. Tài nguyên du lịch
Khái niệm
Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, các giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch của con người, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch.
Tài nguyên du lịch gồm:
Tài nguyên tự nhiên
Tài nguyên nhân văn
3 Di sản văn hóa vật thể
Động Phong Nha
2 Di sản thiên nhiên thế giới
Cố đô Huế
Thánh địa Mỹ Sơn
Phố cổ Hội An
Vịnh Hạ Long
Nhã nhạc cung đình Huế
2 Di sản văn hoá phi vật thể TG
Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên
Hình thành từ những năm 60 của thế kỉ XX. Tuy vậy, chỉ phát triển nhanh từ đầu thập nên 90 cho đến nay.
Từ năm 1995 đến năm 2005 số lượt khách và doanh thu của nước ta tăng nhanh.
b. Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu
Dựa vào hình 31.6 phâm tích và giải thích tình hình phát triển du lịch ở nước ta.
Dựa vào bản đồ du lịch VN cho biết du lịch nước ta chia làm mấy vùng ?
- Trung tâm du lịch lớn:
+ Hà Nội
+ Huế
+ Đà Nẵng
+ TP Hồ Chí Minh
Trung tâm du lịch quan trọng khác:
+ Hải Phòng
+Hạ Long
+ Nha trang
+ Đà Lạt
+ Vũng Tàu
+ Cần Thơ
c. Các trung tâm du lịch chủ yếu:
nguon VI OLET