Bài 31.
Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
0,5
22.6
76,9
3.8
12,9
83,3
Năm 1995
Năm 2005
Khu vực Nhà nước
Khu vực ngoài Nhà nước
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
Hình 31.1. Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế (%)
Nhận xét cơ cấu bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế của nước ta
1. Thương mại
a. Néi th­¬ng
Bài 31. Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Bài 31. Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
- Phát triển mạnh sau thời kì đổi mới
- Thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế (nhất là khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ).
a. Nội thương
Cho biết những vùng có hoạt động nội thương phát triển mạnh
- Hoạt động nội thương phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
1. Thương mại
53,4
49,6
46,6
59,9
40,1
50,4
49,6
53,1
46,9
Nhập khẩu
Xuất khẩu
0
20
40
60
80
46,6
1990
1992
1995
1999
2005
Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990 - 2005(%)
Câu hỏi: Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990 - 2005(%)
Quan sát biểu đồ sau
Bài 31. Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
b. Ngoại thương
1. Thương mại
Hoạt động ngoại thương có những chuyển biến rõ rệt:
- Về cơ cấu:
+ Trước đổi mới, nước ta là nước nhập siêu
+ Năm 1992, lần đầu tiên cán cân xuất, nhập khẩu tiến tới thế cân đối
+ Từ năm 1993 đến nay, nước ta tiếp tục nhập siêu nhưng bản chất khác trước Đổi mới.
- Về giá trị:
+ Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng mạnh.
+ Cả xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng .
- Hàng xuất: khoáng sản, công nghiệp nhẹ tiểu thủ công nghiệp, nông sản, thủy sản. Hàng tinh chế còn tương đối thấp và tăng chậm.
- Hàng nhập: chủ yếu là tư liệu sản xuất.
- Thị trường mở rộng, cơ chế quản lí đổi mới, Việt Nam là thành viên chính thức của tổ chức WTO.
Cho biết cơ cấu hàng xuất và nhập khẩu chủ yếu?
1990
1992
1994
1998
2005
0
5
10
15
20
25
30
35
40
Tỉ USD
1996
2000
2,8
2,4
2,5
2,6
4,1
5,8
7,3
11,1
11,5
9,4
14,5
15,6
36,8
32,4
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Năm
Giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 1990 - 2005 (tỉ USD)
Câu hỏi: Nhận xét và giải thích tình hình xuất khẩu của nước ta giai đoạn 1990 - 2005(%)
Quan sát biểu đồ sau
Quan sát những hình ảnh sau:
2. Du lịch
Bài 31 Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
a. Tài nguyên du lịch
- Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, các giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch
Qua những hình ảnh của một số điểm du lịch , em hãy cho biết t�i nguyên du lịch là gì?
Bài 31. Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Bản đồ du lich Việt Nam
Quan sát bản đồ du lịch Việt nam (SGK)
và sơ đồ sau
Trình bày tài nguyên du lịch nước ta
- Các loại tài nguyên du lịch:
+ Tự nhiên (địa hình, khí hậu, nước, sinh vật
+ Nhân văn (di tích lịch sử văn hóa, lễ hội, làng nghề, phong tục tập quán, giá trị văn hóa dân gian.).
ở Quan Hóa có tài nguyên du lịch nào không?
TÀI NGUYÊN DU LỊCH
TỰ NHIÊN
NHÂN VĂN
Địa hình
Khí hậu
Nước
Sinh vật
Di tích
Lễ hội
Tài nguyên
khác


125 bãi
biển.
2 di sản
thiên
nhiên
thế giới
200
hang
động




Đa
dạng

Phân
hóa




Sông,
hồ

Nước
khoáng,

Nước
nóng


Hơn 30
vườn quốc
gia
Động vật
hoang dã,
thủy hai
sản
4 vạn di tích
(hơn 2,6
nghìn được
xếp hạng)
3 di sản
Văn hóa vật
thể và 2
di sản văn
hóa phi vật
thể thế giới
Quanh
năm

Tập
trung
vào
mùa xuân
Làng nghề

Văn nghệ
dân gian

Ẩm thực…
Cỏc lo?i t�i nguyờn du l?ch c?a nu?c ta
Cố đô Huế
Thánh địa Mỹ Sơn
Phố cổ Hội An
Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên
Nhã nhạc cung đình Huế
Vịnh Hạ Long
Động Phong Nha
Bãi biển Nha Trang
Bãi biển Vũng Tàu
Sa pa
Đà lạt
U Minh Hạ
Bạch Mã
Ba Vì
Vườn quốc gia
Hồ Lắc - Tây nguyên
Hồ Núi Cốc - Thái nguyên
Hồ Ba Bể - Bắc Cạn
Thác Đăm Bri - Tây Nguyên
Thác Bản Giốc - Cao Bằng
Lễ giỗ Tổ Hùng Vương
Lễ hội chùa Hương
Văn hóa dân gian
Làng nghề truyền thống
ẩm thực
Khách nội địa
Khách quốc tế
Doanh thu từ du lịch
Nghìn tỉ đồng
Triệu lượt người
Hình 36.1 Số lượt khách và doanh thu từ du lịch của nước ta
1,5
0,3
0,8
5,5
1,4
8.0
10
14
30,3
17
8,5
9,6
11,2
16
3,5
2,1
1,5
1,7
Dựa vào hình 31.1, hãy phân tích tình hình phát triển du lịch nước ta.
Quan sát biểu đồ sau:
b. Tình hình phát triển
2. Du lịch
Ngành du lịch phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 (thế kỉ XX) đến nay.
- Các trung tâm du lịch: + Hà Nội + Hạ Long + Huế + Đà Nẵng + Nha Trang + Đà Lạt + TP Hồ Chí Minh + Cần Thơ.
Câu 1. Lần đầu tiên cán cân xuất, nhập khẩu nước ta đạt giá trị cân đối là năm:
A. 1990
B. 1992
C. 1994
D. 1996
Đáp án
Câu 2. Tính đến năm 2007, số di sản vật thể và phi vật thể ở nước ta được UNESCO công nhận tương ứng là:
A. 4 và 3
B. 5 và 4
C. 5 và 2
D. 6 và 3
nguon VI OLET