CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ GIÁO
ĐẾN VỚI GIỜ HỌC HÔM NAY
Từ sau đổi mới, nước ta bước vào con đường hội nhập theo xu thế toàn cầu hóa kinh tế và khu vực. Thương mại và du lịch là hai ngành thuộc khu vực dịch vụ đang ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta …
Tiết 34: Bài 31
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH
1.Thương mại:
a. Nội thương
Phát triển mạnh sau thời kì Đổi mới.
Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa phong phú, đa dạng đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân.
Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
1.Thương mại
a. Nội thương
Nhận xét cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế ở nước ta?
+Giảm tỉ trọng khu vực nhà nước.
+Tỉ trọng ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
+ Khu vực ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất .
Hoạt động nội thương phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, ĐBSH, ĐBSCL…
b.Ngoại thương
Nhận xét sự thay đổi cơ cấu xuất -nhập khẩu nước ta 1990-2005?
+ Nhìn chung giá tri nhập khẩu nước ta từ 1990-2005 lớn hơn xuất khẩu: nhập siêu, riêng năm 1992 xuất siêu nhưng giá trị rất nhỏ.
+ Cơ cấu xuất nhập khẩu có sự thay đổi:
- 1990-1992 xuất khẩu tăng.
- 1992-1995 xuất khẩu giảm mạnh.
+ Sau 1995 nhập khẩu giảm dần.
Nhận xét
và Giải thích tình
hình xuất nhập khẩu
nước ta 1990 - 2005
+Tổng giá trị xuất nhập khẩu nước ta ngày càng tăng
1990: 5,2 tỉ USD
đến năm 2005
đã đạt 69,2 tỉ USD → Góp phần quan trọng trong việc thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
+ Giá trị xuất- nhập khẩu đều tăng trong đó
- Xuất khẩu tăng 13,5 lần
- Nhập khẩu tăng 13,1 lần
Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu
Nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển ngoại thương trong những năm gân đây:
Thị trường buôn bán ngày càng đựơc mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.
Cơ chế quản lí có nhiều đổi mới.
- Là thành viên của WTO (2007)
→ Việt Nam đã có quan hệ thương mại với 165 nước và vùng lãnh thổ.
+Các mặt hàng xuất khẩu: hàng CN nặng , khoáng sản, CN nhẹ và tiểu thủ CN, nông, lâm, thuỷ sản .
+Thị trường xuất khẩu lớn nhất : Hoa kì, Nhật bản, Trung quốc…
+Các mặt hàng nhập khẩu: nguyên, nhiên, vật liệu, máy móc, thiết bị, phụ tùng và hàng tiêu dùng.
+Nhập khẩu chủ yếu từ khu vực châu Á - Thái Bình Dương, châu Âu, Hoa Kỳ…
Các nước quan hệ buôn bán với Việt Nam
Nhận xét thị trường hiện nay của nước ta?
Du lịch
a.Tài nguyên du lịch:
- Khái niệm: Là cảnh quan thiên nhiên,di tích lịch sử, cách mạng, các giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản hình thành các điểm du lịch, khu du lịch, nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch.
+ Gồm 2 nhóm:
TÀI NGUYÊN DU LỊCH
TỰ NHIÊN
NHÂN VĂN
125 bãi bãi biển
2 di sản thiên nhiên thế giới.
200 hang động
Địa hình
Khí hậu
Nước
Sinh vật
Di tích
Lễ hội
T.N khác
Đa dạng
Phân hóa
Sông hồ
Nước khoáng, nước nóng
Hơn 30 vườn quốc gia
Động vật hoang dã, thủy hải sản
4 vạn di tích (hơn 2,6 nghìn được xếp hạng)
3 di sản văn hóa vật thể và 2 di sản văn hóa phi vật thể
Quanh năm
Tập trung vào mùa xuân
Làng nghề
Văn hóa dân gian
Ẩm thực
Biển Nha Trang
Dà Lạt
Biển Vũng Tàu
Thác Bản Giốc - Cao Bằng
Hồ Ba Bể- Bắc Kạn
Hồ Ba Bể- Bắc Kạn
Hồ L?k- Tây Nguyên
U Minh Hạ
Núi Dôi- Hà Giang
Tam Nông
Phú Quốc
Dộng Phong Nha
3 Di sản van hoá vật thể
2 Di s¶n thiªn nhiªn TG
Nhã nhạc cung đình Huế
Không gian van hóa cồng chiêng Tây Nguyên
2 Di sản van hoá phi vật thể TG
Van hóa dân gian
Làng nghề truyền thống
b. Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu:
+Ngành du lịch nước ta đã hình thành từ những năm 60 của thế kỉ XX. Nhưng chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay.
Dựa vào hình 31.6 nhận xét tình hình phát triển ngành du lịch nước ta?
+Từ năm 1991 đến 2005, số lượt khách và doanh thu từ du lịch của nước ta tăng nhanh.
-Khách nội địa tăng :10,7 lần
-Khách quốc tế tăng 11,7 lần nhưng biến động 1997 - 1998 giảm.
-Doanh thu tăng nhanh 37,9 lần.
→ nhờ chính sách Đổi mới của Nhà nước.
- Trung tâm du lịch QG:
+ Hà Nội + Huế + Dà Nẵng + TP Hồ Chí Minh
Trung tâm du lịch vùng:
+ Hải phòng
+ Hạ Long
+ Nha trang
+ Dà Lạt
+ Vũng Tàu
+ Cần Thơ
Xác định trên Atlat Vi?t Nam: Các vựng, trung tâm du lịch quốc gia, các trung tâm du lịch vùng?
-Vùng du lịch:
+Bắc Bộ.
+Bắc Trung Bộ.
+Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Điền tên vào những điểm du lịch sau và cho biết nó thuộc những loại tài nguyên du lịch nào?
1
2
3
4
5
6
Vịnh Hạ Long
Cố đô Huế
Động Phong Nha
Thánh địa Mỹ Sơn
Phố cổ Hội An
Cồng chiêng Tây Nguyên
BÀI TẬP
Hãy chọn đáp án mà em cho là đúng nhất
Câu 1: Cơ cấu tổng mức bán lẻ và doanh thu phân theo thành phần kinh tế của ngành nội thương nước ta có xu hướng?
A. Giảm khu vực Nhà nước, tăng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn dầu tư nước ngoài.
B. Tăng khu Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm khu vực ngoài Nhà nước.
C. Tăng khu vực ngoài Nhà nước, giảm khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Giảm khu vực ngoài Nhà nước và khu vực Nhà nước, tăng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
BÀI TẬP
Hãy chọn đáp án mà em cho là đúng nhất
Câu 2: Từ thập niên 90 (TK XX) đến nay, hoạt động nội thương ở nước ta trở nên nhộn nhịp là do?
A. Sản xuất trong nước ngày càng phát triển.
B. Đời sống nhân dân ngày càng nâng cao.
C. Sự hội nhập của nước ta vào thị trường khu vực và quốc tế.
D. Sự thay đổi cơ chế quản lí
CỦNG CỐ
Hãy chọn đáp án mà em cho là đúng nhất
Câu 3: Lần đầu tiên, cán cân XNK của nước ta đạt giá trị cân đối là vào năm:
A. 1990.
B. 1992.
C. 1994.
D. 1996.
DẶN DÒ
Về nhà học bài cũ và làm các bài tập cuối bài
Đọc và tìm hiểu trước bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
XIN TRÂN TRỌNG
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM
nguon VI OLET