KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN!
Trường Phổ thông DTNT ATK Sơn Dương
Lớp 11A – Tổ 3
Bài 33:
KÍNH HIỂN VI
* Nội Dung:
I.CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CỦA KÍNH HIỂN VI
II. SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH HIỂN VI
III. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH HIỂN VI
Chân muỗi có các vuốt có móc để bám vào da.
Hình ảnh con kiến
Gautier đến từ Avignon, Pháp, đã cho thấy hình ảnh cắt ngang của một lá cây Tuyết Tùng.
Tiến sĩ Stephen Lowry tại Đại học Ulster, Anh, đã đoạt giải với hình ảnh ấn tượng về chiếc lưỡi của một con ốc Sên.
Phân tử ADN
Các nguyên tố canxi trong máu
Ảnh chụp màng mỏng chế tạo tại Viện Ứng dụng công nghệ VN, cho thấy các mẫu hạt nano TiO2 trên đế mica.
Virut H5N1
Thế giới dưới KÍNH HIỂN VI
Thế giới dưới KÍNH HIỂN VI
VẬY, KÍNH HIỂN VI LÀ GÌ? TẠI SAO LẠI QUAN SÁT ĐƯỢC CÁC VẬT NHỎ NHƯ VẬY ?
I – CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CỦA KÍNH HIỂN VI
1. Công dụng
Kính hiển vi là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát những vật rất nhỏ, bằng cách tạo ảnh có góc trông lớn.
2. Cấu tạo
- Có hai bộ phận chính:
+ Vật kính L1: là 1 TKHT có f rất nhỏ (cỡ mm)
+ Thị kính L2: là 1 kính lúp dùng để quan sát ảnh của vật tạo bởi vật kính ( cỡ cm)
- Khoảng cách giữa hai thấu kính O1O2=l
- Khoảng cách :
là độ dài quang học
Bộ phận chiếu sáng
Vật cần quan sát
Vật kính
Thị kính
Ảnh thật
Cách sử dụng kính hiển vi
Bước 1: Điều chỉnh ánh sáng.
Bước 2: Đặt tiêu bản lên bàn kính, dùng kẹp giữ (không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào gương).
Bước 3: Mắt nhìn vào vật kính, tay phải từ từ vặn ốc to theo chiều kim đồng hồ (vặn xuống) cho đến khi vật kính sát tiêu bản.
Bước 4: Mắt nhìn vào thị kính, tay phải từ từ vặn ốc to theo chiều ngược lại (vặn lên) cho đến khi nhìn thấy vật cần quan sát.
Bước 5: Điều chỉnh bằng ốc nhỏ để nhìn rõ vật nhất.
f1
f2
l
: độ dài quang học
l khụng d?i
l =
f1 + f2 + 
II – SƠ ĐỒ VÀ SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH HIỂN VI
AB


A’2B’2
A’1 B’1
III. Số Bội Giác
Xét trường hợp ngắm chừng ở vô cực.
I
G độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực
δ độ dài quang học của kính hiển vi, là khoảng cách F’1F2
Đ: khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt (Đ  25 cm)
f1, f2 tiêu cự của vật kính và thị kính


Ngắm chừng ở vô cực
I
ÔN TẬP, CỦNG CỐ
1. Nói về cách ngắm chừng qua kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
B. Điều chỉnh khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
C. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
D. Điều chỉnh tiêu cự của thị kính sao cho ảnh cuối cùng của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
C
ÔN TẬP, CỦNG CỐ
2. Khi quan sát một vật nhỏ thì ảnh của vật tạo bởi kính hiển vi là:
A. Ảnh thật, cùng chiều với vật và lớn hơn vật
C. Ảnh thật, ngược chiều với vật và lớn hơn vật
D. Ảnh ảo, ngược chiều với vật và lớn hơn vật
B. Ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật
D
ÔN TẬP, CỦNG CỐ
3. Số phóng đại của vật kính của kính hiển vi bằng 40. Biết tiêu cự của thị kính là 2cm, khoảng nhìn rõ ngắn nhất của người quan sát là 10cm. Số bội giác của kính hiển vi đó khi ngắm chừng ở vô cực là:
A. 400
B. 200
C. 800
D. 8
B
ÔN TẬP, CỦNG CỐ
4. Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f1 =1cm, thị kính có tiêu cự f2 = 4cm. Hai kính cách nhau 17cm.
Cho Đ = 20cm.
Câu 4.1. Độ dài quang học của kính hiển vi là:
A. 17cm B. 12cm C. 16cm D. 13cm
B. 12cm
Câu 4.2. Độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực:
A. 50 B. 75 C. 60 D.25
C. 60
Mắt loại nào có điểm cực viễn Cv ở vô cực?
A. Mắt cận
C. Mắt bình thường về già
B. Mắt viễn
D. Mắt cận và mắt viễn
Ý nào sau đây đúng với phương pháp chữa tật cận thị ?
A. Đeo kính phân kỳ sao cho một vật ở xa vô cùng được kính đó tạo cho một ảnh nằm trên màng lưới
B. Đeo kính phân kỳ có  fk = - OV
C. Đeo kính phân kỳ có  fk = - OCv
D. Đeo kính phân kỳ có  fk = - OCc
Chọn phát biểu đúng về tác dụng của kính lúp:
A. Tạo cho các vật nhỏ một ảnh ảo có góc trông lớn hơn góc trông vật.
B. Đưa ảnh lại gần mắt hơn (so với khoảng cách từ vật đến mắt) để cho ta nhìn được rõ hơn.
C. Giúp ta quan sát được những vật rất nhỏ như tế bào, vi khuẩn,…
D. Để quan sát được ảnh ảo qua kính lúp, mắt phải đặt cách kính lúp một khoảng nhỏ hơn tiêu cự của kính.
Một người có khoảng cực cận của mắt là Đ, dùng một kính lúp có độ tụ là D. Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực là:
A. G∞ = ĐD
 
 
 
nguon VI OLET