Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội
ở Bắc Trung Bộ
Bài 35:
KHÁI QUÁT CHUNG.
HÌNH THÀNH CƠ CẤU NÔNG - LÂM – NGƯ NGHIỆP.
HÌNH THÀNH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG VẬN TẢI.
* Dựa vào bản đồ : Xác định và đánh giá vị trí - đặc điểm lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ?
Diện tích: 51,5 nghìn km².
Dân số: 10,6 triệu người ( 2006)
1. Khái quát chung:
a. Vị trí địa lí và lãnh thổ:
- BTB là vùng lãnh thổ gồm 6 tỉnh, kéo dài và hẹp ngang nhất nước.
- Tiếp giáp: ĐBSH, trung du và miền núi Bắc Bộ, Lào và Biển Đông.
Thuận lợi giao lưu văn hóa - kinh tế - xã hội của vùng với các vùng khác cả bằng đường bộ và đường biển.
1. Khái quát chung:
b. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng.
Dựa vào SGK và
hiểu biết bản thân hãy tìm ra
những thế mạnh và hạn chế chủ
yếu về ĐKTN-TNTN và KTXH
của vùng Bắc Trung Bộ?

2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa phân hóa đa dạng.
- Khoáng sản: Crôm, titan, đá vôi, sắt, cát,.. Tiềm năng thuỷ điệ�n.
Phát triển kinh tế rừng, chăn nuôi, khai thác nuôi trồng thuỷ hải sản.
Tiềm năng phát triển du lịch.
- Chịu nhiều thiên tai, lũ lụt, hạn hán.
- Tài nguyên phân tán.
- Dân cư giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó
- Nhiều di tích văn hóa, lịch sử.
- Là mảnh đất địa linh nhân kiệt
- Hậu quả của chiến tranh.
- Mức sống thấp.
- Co s? hạ tầng kém phát triển.
2. Hình thành cơ cấu nông - lâm – ngư nghiệp
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập
2. Hình thành cơ cấu nông - lâm – ngư nghiệp
- Diện tích rừng 2,46 triệu ha (20% cả nước)
- Có nhiều loại gỗ quí: đinh, lim, sến..
=> phát triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản.
- Đất đai đa dạng: phù sa, feralit.
- Khí hậu có sự phân hóa đa dạng.
=> phát triển lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia súc và cây trồng công nghiệp.
- Bờ biển dài, nhiều loại hải sản quí.
- Có nhiều sông lớn.
=> Phát triển đánh bắt, nuôi trồng trên cả 3 môi trường nước ngọt, lợ và mặn.
- Thiếu cơ sở vật chất, máy móc
- Cháy rừng.
- Thiếu vốn và lực lượng quản lí.
- Dộ phì kém, chịu nhiều thiên tai.
-Thiên tai xảy ra thường xuyên.
- Khai thác đi đối với tu bổ, bảo vệ và tròng rừng.
- Giải quyết các vẫn đề lương thực.
- Mở rộng thị trường và công nghiệp chế biến.
- Đầu tư trang thiết bị, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CƯ DÂN VÙNG ĐỒI NÚI PHÍA TÂY
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CƯ DÂN ĐỒNG BẰNG
a. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa:
- Là vùng có nhiều nguyên liệu cho sự phát triển công nghiệp: khoáng sản, nguyên liệu nông - lâm - ngư nghiệp
- Trong vùng đã hình thành một số vùng công nhiệp trọng điểm: sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, luyện kim, chế biến nông - lâm - thủy sản và có thể lọc hóa dầu.
- Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở dải ven biển,phía đông bao gồm Thanh Hóa, Vinh, Huế, Hà Tĩnh.
3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT
Hãy xác địnhcác trung tâm công nghiệp của vùng BTB?
Vùng Bắc Trung Bộ có những điều kiện gì để phát triển và hình thành cơ cấu công nghiệp?
b. Xây dựng cơ sở hạ tâng, trước hết là GTVT.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển KT-XH của vùng.
Các tuyến giao thông quan trọng của vùng: quốc lộ 7, 8, 9, 1A, đường Hồ Chí Minh.
Các cảng biển, sân bay được đầ�u tư, nâng cấp.
Hãy chứng minh!
1. Thế mạnh nuôi trồng hải sản của Bắc Trung Bộ dựa trên:
A. Nhiều sông ngòi B. Bờ biển dài, nhiều bãi cá
C. Nhiều vũng, vịnh, đầm, phá D. Các bãi bồi ven biển
2. Nhà máy thủy điện nào sau đây KHÔNG nằm trong vùng Bắc Trung Bộ?
A. Cửa Đạt. B. Bản Vẽ.
C. Đa Mi-Hàm Thuận D. Rào Quán.
3. Về mặt tự nhiên, Bắc Trung Bộ có những khó khăn nào:
A. Bão lụt B. Cát bay C. Khô hạn D. Tất cả đều đúng
LUYỆN TẬP,CỦNG CỐ
Học bài theo câu hỏi SGK.
Chú ý nắ�m vững kiến thức lý thuyết, kết hợp trình bày trên bản đồ.
Đọc trước bài 36: Vấn đề phát triển KTXH duyên hải Nam Trung Bộ
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
Một số hình ảnh về tiềm năng du lịch vùng Bắc Trung Bộ
Một số hình ảnh về thiên tai ở vùng Bắc Trung Bộ
Một số hình ảnh về chiến tranh
54
R?ng đã bị tiêu huỷ do chất độc hoá học của Mỹ rải trong thời kỳ chiến tranh
nguon VI OLET