BÀI 53:
PHÓNG XẠ
Ma-ri Quy-ri (1867-1934)
Giải Nobel vật lý 1903
Nobel hoá học 1911
Pi-e Quy-ri
(1859-1906)
Giải Nobel vật lý 1903
Béc-cơ-ren
(1852-1908)
Giải Nobel vật lý 1903
CÁC NHÀ VẬT LÝ ĐI TIÊN PHONG
NGHIÊN CỨU HIỆN TƯỢNG PHÓNG XẠ
Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân tự động phóng ra những bức xạ gọi là tia phóng xạ và biến thành hạt nhân khác
Trong đó: A: hạt nhân mẹ
B: hạt nhân con
C: tia phóng xạ
A ? B + C
1./ Sự phóng xạ:
a.) Định nghĩa:
Pt phóng xạ:
b.) Đặc điểm của hiện tượng phóng xạ:

- Là quá trình biến đổi từ hạt nhân này sang hạt nhân khác.

- Là quá trình tự điều khiển, không chịu tác động từ bên ngoài (nhiệt độ, áp suất.)

- Mang tính ngẫu nhiên, không thể biết trước lúc nào một hạt nào đó bị phóng xạ, nhưng có thể thống kê về tỉ lệ.
Tia phóng xạ không nhìn thấy được nhưng có những tác dụng hóa lý như làm iôn hoá môi trường , làm đen kính ảnh , gây ra các phản ứng hoá học .
a. Các loại tia phóng xạ:
2. Các tia phóng xạ:
β-
β+
α


?
?-
?
?+
?
b.)Bản chất caùc loaïi tia phoùng xaï:
* Tia anpha (?)
Đặc điểm:
- Hạt ? phóng ra từ hạt nhân với vận tốc khoảng 2.107m/s
- Có khả năng iôn hoá chất khí và mất dần năng lượng
- Khả năng đâm xuyên yếu , nó không xuyên qua được tấm thuỷ tinh mỏng và chỉ đi được tối đa 8cm trong không khí
?
* Tia bêta ( ?)
? -
+ Tia ? - : bị lệch về phía bản dương của tụ, đó chính là các electron, điện tích -e
+ Tia ? + : bị lệch về phía bản âm của tụ
( lệch nhiều hơn tia ? và đối xứng với tia ? - ) thực chất là electron dương (pôzitrôn ) điện tích +e
?+
?
* Tia bêta ( ?)
? -
+ Tia ? - :( )
+ Tia ? + :( )
?+
+ Vận tốc của các hạt ? gần bằng vận tốc ánh sáng
+ Ion hóa chất khí yếu hơn tia ?
+ Khaû naêng ñaâm xuyeân maïnh hôn tia  ,coù theå ñi haøng traêm meùt trong khoâng khí
Đặc điểm:
Giải thích sự hình thành hạt β+ và β-
?
? -
?+
* Tia gamma ( ): Là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn , cũng là hạt phôtôn có năng lượng cao
?
Đặc điểm:
- Không bị lệch trong điện, từ trường trường
- Khả năng đâm xuyên rất lớn , có thể đi qua lớp chì dày hàng chục cm và gây nguy hiểm cho con người
CÁC TIA PHÓNG XẠ
α
γ
3./ Ñònh luaät phoùng xaï:
a.) Định luật :
"Mỗi chất phóng xạ được đặc trưng bởi một thời gian T gọi là chu kỳ bán rã , cứ sau mỗi chu kỳ này thì � số nguyên tử của chất ấy đã biến đổi thành chất khác"
b.) Công thức :
Hãy vận dụng định luật vừa nêu , điền các giá trị vào bảng cho sau đây , từ đó tìm ra công thức biểu diễn định luật phóng xạ ?
N0, m0 là số nguyên tử và số khối lượng lúc đầu của chất phóng xạ
Vậy t = kT:
N0
N0/2
N0/4
N0/8
N0/16
T
2T
3T
4T
ĐỒ THỊ ĐỊNH LUẬT PHÓNG XẠ
0
Theo định nghĩa logarít ta có 2x = ex ln2
Tương tự: m = m0e -?t
Ta có: Chu kỳ bán rã T = 8 ngày đêm
Thời gian phân rã t = 8 tuần = 56 ngày đêm
Ta thấy k = t/T = 56/8 = 7
Khối lượng Iốt còn lại: m = m0/ 2k
? m = m0/ 27 = 100/ 128 = 0,78g
� khối lượng lúc đầu: m0 = 100g
Câu 1

A
B
C
D
Câu 2 : Chọn câu đúng
Điều nào sau đây là sai khi nói về tia α ?
Tia α thực chất là hạt nhân nguyên tử Hêli
Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện,
tia α lệch về phía bản âm của tụ điện.
Tia α phóng ra từ hạt nhân với vận tốc
bằng vận tốc ánh sáng.
Khi đi trong không khí,tia α iôn hoá không
khí và mất dần năng lượng.
A
B
C
D
Câu 3: Chọn câu đúng.
Hạt β+ có cùng khối lượng với electron nhưng
mang một điện tích nguyên tố dương.
Tia β+ có tầm bay ngắn so với tia α
Tia β+ có khả năng đâm xuyên rất mạnh giống
như tia X.
a, b, c đều đúng.
A
B
C
D
Câu 4: Chọn câu đúng
Tia β- là :
Các nguyên tử Hêli bị iôn hoá.
Các hạt nhân nguyên tử Hydrô
Các electrôn
Sóng điện từ có bước sóng ngắn.
Xin cám ơn và
trân trọng kính chào
các thầy cô
đã đến dự giờ
nguon VI OLET