Nhiệt liệt chào mừng
các thầy, cô giáo về dự hội giảng
năm học 2015 - 2016
Kiểm tra bài cũ
Khẩu phần là gì ?
Lập khẩu phần cần dựa vào những nguyên tắc nào ?
Đáp án
- Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày .
Nguyên tắc lập khẩu phần :
+ Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu của từng đối tượng .
+ Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ , cung cấp đủ muối khoáng và vitamin .
+ Đảm bảo cung ấp đủ năng lượng cho cơ thể .
Môn : sinh học 8
Tiết 39 : Thực hành
phân tích một khẩu phần cho trước
I , Tìm hiểu phương pháp thành lập khẩu phần

Hãy nêu những nội dung cơ bản của các bước thành lập khẩu phần ?
* Trong thành lập khẩu phần người ta phải tiến hành theo 4 bước
* Nội dung cơ bản của 4 bước :
Bước 1 : Kẻ bảng tính toán - bảng 37.1
Bước 2 : Điền tên thực phẩm
- Điền số lượng cung cấp vào cột A
- Xác định lượng thải bỏ : A1 = A x %thải bỏ
- Xác định lượng thực phẩm ăn được A2 = A - A1
Bước 3 : Tính giá trị của từng loại thực phẩm và điền vào cột thành phần dinh dưỡng , năng lượng muối khoáng , vitamin.
Bước 4 : Cộng các số liệu đã liệt kê
Đối chiếu với bảng "Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam" để điều chỉnh chế độ ăn uống sao cho phù hợp .


Đáp án
Bảng 37-1. Phân tích thành phần thức ăn
Khối lượng (g)
Thành phần
Dinh dưỡng
Năng
Lượng
(kcal)
Muối Khoáng
Vitamin
1
2
Prôtêin
1
2
A
Canxi
Chú ý
- Tổng khối lượng prôtêin ở bảng khẩu phần trước khi đối chiếu phải nhân với 60% . Đó là khả năng hấp thụ của cơ thể .
- Lượng Vitamin C của khẩu phần cũng chỉ có 50% được cung cấp cho cơ thể vì đã bị thất thoát trong khi chế biến .
- Cần có sự phù hợp với tập quán văn hoá địa phương dân tộc , tôn giáo . phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình để lựa chọn thực phẩm cho thực đơn
Bảng 37-2. Bảng số liệu khẩu phần
Bảng 37-3. Bảng đáng giá
II, Tập đánh giá một khẩu phần .
Bảng 37-2. Bảng số liệu khẩu phần
Khối lượng (g)
Thành phần
Dinh dưỡng
Năng
Lượng
(kcal)
Muối Khoáng
Vitamin
1
2
Prôtêin
1
2
A
(?g)
Canxi
(mg)
108,6
1082,5
26,72
486,8
31,6
4,0
304,8
1376
9,6
2,16
57,6
80,02
33,31
383,48
2156,85
Năng
Lượng
Muối Khoáng
Vitamin
Prôtêin
1
2
Canxi
69,53%
1082,3
80,02 x 60%=48,12
55
2156,85
98,04 %
87,5 %
118,5%
180,4%
123%
59,06%
38,7%
223,8%
Mức đáp ứng nhu cầu
Bảng 37-3. Bảng đáng giá
III . Củng cố
Đáp án
Cách xác định lượng thức ăn thải bỏ (A1) lượng thực phẩm ăn được (A2)
và tính giá trị từng loại thực phẩm ?
Xác định lượng thức ăn thải bỏ
A1 = A x % thải bỏ
2. Tính lượng thực phẩm ăn được
A2 = A - A1
3. Tính giá trị từng loại thực phẩm bằng cách lấy số liệu ở bảng 37.2 SGK nhân với A2 chia cho 100.
IV. Thu hoạch
Về nhà các em tự lập khẩu phần cho bản thân mình sao cho phù hợp với thực trạng của gia đình và bản thân
nguon VI OLET