CHÀO MỪNG ĐẾN VỚI LỚP
10A13
Tin học 10

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
Hãy xác định dữ liệu ban đầu
và kết quả của mỗi bài toán sẽ có
Dạng

?
Vd1: Gpt bậc 2: ax2 +bx+c=0;
Vd2: Giải bài toán:
Có trăm trâu trăm cỏ: 
Trâu đứng ăn 5, 
Trâu nằm ăn 3, 
Trâu già 3 con ăn 1 bó, 
Hỏi có bao nhiu trâu đứng, trâu nằm, trâu già!
Vd3: Bài toán quản lý học sinh trong kì thi tốt nghiệp bằng máy tính:
Một bài toán trong
toán học gồm
mấy
phần
?
Sự giống và khác nhau
Bài toán trong toán học

Bài toán trong tin học
TOÁN HỌC?
Các yếu tố cần quan tâm khi giải một bài toán
 Trong Tin học, để phát biểu một bài toán, ta cần trình bày rõ Input và Output của bài toán đó.
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA BÀI TOÁN
Bài toán là một việc nào đó ta muốn máy tính thực hiện.
Một bài toán được cấu tạo bởi 2 thành phần cơ bản :

Input: Các thông tin đã có.
Output: Các thông tin cần tìm từ Input.
CÁC VÍ DỤ
VD1 : Giải phương trình bậc hai
ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0).
Input : Các số thực a,b,c (a ≠ 0)
Output : Số thực x thỏa : ax2+bx+ c = 0

VD2 : Tìm giá trị nhỏ nhất của các số trong một dãy số.
Input : Các số trong dãy số.
Output : Giá trị nhỏ nhất trong dãy số.
VD3 : Tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên dương a và b.
Input :
Output :

VD4 : Xếp loại học tập các học sinh trong lớp.
Input :
Output :
ƯCLN của a và b.
Hai số nguyên dương a và b.
CÁC VÍ DỤ (tt)

?
?
?
?
Bảng điểm của học sinh.
Bảng xếp loại học tập.
VD4(tt): Quản lí điểm trong một kì thi bằng máy tính.
Yêu cầu :
Hãy xác định thông tin đưa vào (Input)
và thông tin cần lấy ra (Output)
?Input: SBD, Họ và tên, Văn, Toán, Lí, Anh.
? Output: Tổng điểm, Kết quả thi của học sinh.

Từ INPUT làm thế nào để tìm ra OUTPUT ?
Các em cần tìm ra cách giải của bài toán.
II. KHÁI NIỆM THUẬT TOÁN
Hướng dẫn các thao tác cho máy thực hiện để tìm ra lời giải
Input
Output
Bằng cách nào?
Giải bài toán
Thuật toán
BÀI TOÁN
Input
Output
THUẬT TOÁN
(Thao tác 1Thao tác 2...Thao tác n)
Thuật toán để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác đó, từ Input của bài toán này, ta nhận được Output cần tìm.
BÀI TOÁN
Thuật toán để giải một bài toán là :
Một dãy hữu hạn các thao tác.
Các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định.
Sau khi thực hiện dãy thao tác đó, từ Input ta tìm được Output của bài toán.
MÔ TẢ CÁC THAO TÁC
TRONG THUẬT TOÁN
Có 2 cách mô tả
Liệt kê
Dùng sơ đồ khối
Nêu ra tuần tự các thao tác cần tiến hành
Dùng một số biểu tượng thể hiện các thao tác
Giải toán thông thường:
Nếu a = 0 thì :
+ Neáu b = 0 thì () voâ số nghieäm.
+ Neáu b ≠ 0 thì () voâ nghieäm.
Nếu a ≠ 0 thì () có nghiệm x = -b/a.
a) LIỆT KÊ

LIỆT KÊ :
Bước 1 : Nhập a, b.
Bước 2 : Nếu a = 0 thì quay lại bước 1, ngược lại thì qua bước 3.
Bước 3 : Gán cho x giá trị -b/a, rồi qua bước 4.
Bước 4 : Đưa ra kết quả x và kết thúc.
VD : Tìm nghiệm phương trình bậc nhất tổng quát : ax + b = 0 ()
: Thể hiện các thao tác so sánh.
b) DÙNG SƠ ĐỒ KHỐI
Trong sơ đồ khối, người ta dùng một số biểu tượng thể hiện các thao tác như :
: Thể hiện các phép tính toán.
: Quy định trình tự thực hiện các thao tác.
: Thể hiện các thao tác nhập, xuất dữ liệu.
VD: Tìm nghiệm phương trình bậc nhất tổng quát : ax + b = 0
Nhập a, b
a = 0
x ?-b/a
Sai
Đưa ra x và kết thúc

Bước 1 : Nhập a, b.
Bước 2 : Nếu a = 0 thì quay lại bước 1, ngược lại thì qua bước 3.
Bước 3 : Gán cho x giá trị -b/a, rồi qua bước 4.
Bước 4 : Đưa ra kết quả x và kết thúc.
SƠ ĐỒ KHỐI
LIỆT KÊ
THANK YOU..
nguon VI OLET