Hình 4.1
I. ÔN LẠI KHÁI NIỆM LỰC.
TL: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn chuyển động nhanh lên.
C1: Hãy mô tả thí nghiệm trong hình 4.1? Nêu tác dụng của lực mà nam châm tác dụng lên miếng thép gắn trên xe lăn?
C1: Hãy mô tả hiện tượng trong hình 4.2? Nêu tác dụng của lực mà vợt tác dụng lên quả bóng và quả bóng tác dụng trở lại vợt ?
TL: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng.
Khi có lực tác dụng lên vật thì vật sẽ như thế nào?
Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
II. BIỂU DIỄN LỰC
1/ Lực là một đại lượng véc tơ
Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều là 1 đại lượng vectơ. Vậy, lực là một đại lượng vectơ.
2/ Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực:
a) Để biểu diễn vectơ lực người ta dùng một mũi tên có:
A
Độ lớn
Phương và chiều
Điểm đặt lực
b)
- Vectơ lực kí hiệu bằng chữ
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt của lực)
- Phương và chiều là phương và chiều của lực .
- Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo1 tỉ xích cho trước.
- Cường độ của lực kí hiệu bằng chữ F.
Ví dụ: Một lực 15 N tác dụng lên xe lăn B. Các yếu tố của lực này được biểu diễn và kí hiệu như sau ( H.4.3) :
- Điểm đặt A.
- Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.
- Cường độ F = 15N
B
Ta cho 1cm ứng với 5N
5N
F
F = 15N
15N sẽ ứng với ….cm
3
A
Hình 4.3
II. LUYỆN TẬP
BT 4.1 SBT: Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Vận tốc không thay đổi..
B. Vận tốc tăng dần.
C. Vận tốc giảm dần.
D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần.
BT 4.3 SBT
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Khi thả vật rơi, do…………………........., vận tốc của vật …...
Khi quả bóng lăn vào bãi cát, do ……… của cát nên vận tốc của bóng bị……..
sức hút của Trái Đất
tăng
lực cản
giảm
C2 : Biểu diễn những lực sau đây:
1.Trọng lực của một vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5cm ứng với 10N).
P=50N
*Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên một vật. Vectơ trọng lực ký hiệu là P
Gợi ý
Điểm đặt : vào trọng tâm của vật.
Độ lớn: P = 50N
(Ta lấy tỉ xích 0,5 cm ứng với 10N, ta vẽ 5 đoạn, mỗi đoạn 10 N).
Phương: thẳng đứng.
Chiều: từ trên xuống dưới.
III. VẬN DỤNG:
C2 Biểu diễn những lực sau đây:
2. Lực kéo 15000N theo phương nằm ngang chiều từ trái sang phải (tỉ xích 1 Cm ứng với 5000N).
5000N
F
F = 15000N
C3:
Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình 4.4
Nhóm 1
Nhóm 3,4
Nhóm 2
Điểm đặt:
Phương:
Chiều:
Độ lớn:
Lực F2: + Điểm đặt : Tại B.
+ Phương : Nằm ngang.
+ Chiều : Từ trái sang phải.
+ Cường độ : F2=30N.
Lực F3: + Điểm đặt : Tại C,
+Phương : Nằm nghiêng hợp với phương nằm
ngang góc 30o.
+ Chiều: Từ trái sang phải, hướng lên trên.
+ Cường độ : F3 = 30N.
Lực F1: + Điểm đặt:
+ Phương:
+ Chiều:
+ Cường độ:
C3:
III.Vận dụng:
Từ dưới lên
Tại A
Thẳng đứng
F1 = 20N.
A
F1
F3
? Đọc phần "Có thể em chưa biết" SGK.
? Học thuộc bài và làm bài tập trong SBT.
Đọc trước bài 5 : "S? c�n b?ng l?c - Qu�n tính"
Hướng dẫn về nhà
nguon VI OLET