TRƯỜNG THCS
YÊN THƯỜNG
Năm học: 2020 – 20201
1
2
3
4
5
6
KHỞI ĐỘNG
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Điều gì cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động?
Trong công thức v = s/t thì t là kí hiệu của đại lượng vật lí nào?
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia ta nói vật này …………………
lên vật kia.
Lực mà trái đất tác dụng lên mọi vật gọi là gì?
Chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian
gọi là chuyển động gì?
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng ………………..
nhưng ngược chiều
?
?
?
?
?
Một đầu tàu kéo các toa với một lực kéo 106N, biểu diễn lực này như thế nào?
KHỞI ĐỘNG
TIẾT 4 - BÀI 4: BIỂU DIỄN LỰC
I. ÔN LẠI KHÁI NIỆM LỰC.
Trong trường hợp này, lực đã gây tác dụng gì?
I. ÔN LẠI KHÁI NIỆM LỰC.
Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn (Biến đổi chuyển động).
Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, lực của quả bóng tác dụng vào vợt làm vợt
bị biến dạng.
Nêu tác dụng của lực trong hình ảnh dưới đây.
II. BIỂU DIỄN LỰC
Lực là một đại lượng vừa có độ lớn vừa có phương và chiều
nên gọi lực là đại lượng véctơ.
1. Lực là một đại lượng véc tơ
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực
Quy ước: Dùng mũi tên để biểu diễn.
+ Gốc là điểm đặt của lực.
+ Phương và chiều trùng với phương và chiều của lực.
+ Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
Độ lớn lực: F (N)
Điểm đặt
Độ lớn
Phương
Chiều.
Theo một tỉ xích cho trước.
F
F = 30 N
Ví dụ:
*Kí hiệu :Véc tơ lực: F
Ví dụ: Hãy biểu diễn một lực 15 N tác dụng lên xe lăn B. Theo các yếu tố sau:
Điểm đặt A.
Phương nằm ngang.
Chiều từ trái sang phải.
Cường độ F = 15N
B
Cho 1cm ứng với 5N
5N
F
F = 15N
15N sẽ ứng với ….cm
3
A
III.VẬN DỤNG:
Một đầu tàu kéo các toa với một lực kéo 106N, biểu diễn lực này như thế nào?
Cho 1cm ứng với 500.000 N
500.000 N
F
F = 106 N
106N = 1.000.000N ứng với mấy cm?
106N = 1.000.000N ứng 2 cm
III. Vận dụng:
C2 Biểu diễn những lực sau đây:
1.Trọng lực của một vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với 10N).
10N
* Trọng lực là lực hút của trái đất.
* Độ lớn trọng lực: P = 10 .m
Gợi ý
A
Vec tơ trọng lực:
* Điểm đặt:A
* Phưuong thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
* Độ lớn P = 50N
C2 Biểu diễn những lực sau đây:
2. Lực kéo 15000N theo phương nằm ngang chiều từ trái sang phải (tỉ xích 1 Cm ứng với 5000N).
5000N
Bài tập nhóm
C3:
Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình 4.4
Nhóm 1
Nhóm 3,4
Nhóm 2
Điểm đặt:
Phương:
Chiều:
Độ lớn:
Lực F2: + Điểm đặt tại B.
+ Phương nằm ngang.
+ Chiều từ trái sang phải.
+ Cường độ lực F2=30N.
Lực F3: + Điểm đặt tại C,
+ Phương xiên, hợp với phương nằm ngang góc 30o.
+ Chiều từ trái sang phải, hướng lên trên.
+ Cường độ lực F3 = 30N.
Lực F1: + Điểm đặt:
+ Phương:
+ Chiều:
+ Cường độ:
C3:
III.Vận dụng:
Từ dưới lên
Tại A
Thẳng đứng
F1 = 20N.
Điểm đặt
Độ lớn.
Phương
Chiều.
Theo một tỉ xích cho trước.
Lực là một đại lượng véc tơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm đặt của lực.
+ Phương , chiều trùng với phương chiều của lực.
+ Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc thay đổi. Chọn phương án đúng.
A
B
D
Khi không có lực tác dụng lên vật.
Khi có một lực đủ lớn tác dụng lên vật.
Khi có hai lực tác dụng lên vật cân bằng nhau.
Khi có các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau.
C
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
A
B
D
Lực F có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 15N.
Lực F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 15N.
Lực F có phương nằm ngang, chiều trái sang phải, độ lớn 25N.
Lực F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 1,5N.
C
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Kính chúc quý thầy cô
và các em học sinh
luôn mạnh khỏe !
Thân ái chào tạm biệt !
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Học thuộc ghi nhớ.
Làm các bài tập C2, C3 trong SGK và các bài 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 trong SBT.
Chuẩn bị bài tiếp theo “ SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH”
Hai lực cân bằng là gì? Quán tính là gì?
nguon VI OLET