I. TÌM HIỂU CHUNG
1/ Thế nào là đại từ?
a) Ví dụ Sgk/ 54
Tiết 17: ĐẠI TỪ
*Ví dụ 1: Từ ‘ nó”- chỉ “ em tôi”.
*Ví dụ 2: Từ “nó” – chỉ con gà trống của anh bốn Linh.
=> Căn cứ vào ngữ cảnh để biết được nghĩa của các từ.
*Ví dụ 3: Từ “ thế” ở đoạn văn thứ 3 chỉ sự việc- ý nói của người mẹ trong câu trước đó.
Ví dụ 4: Từ “ai”-dùng để hỏi
Từ “ nó” trong đoạn văn 1, từ “ai” trong bài ca dao : làm chủ ngữ.
Vd1: Nó // lại rất khéo tay nữa.
Vd2: Ai // làm cho bể kia đầy…
Từ “ thế” làm phụ ngữ cho động từ.
Vd: Vừa nghe thấy thế,…

b) Ghi nhớ: Sgk/54
Ví dụ: Người học giỏi nhất lớp là nó.

Ví dụ: Cây tre Việt Nam nhũn nhặn, thủy chung, bất khuất. Con người Việt Nam cũng đẹp vậy.

VN

PN(TT)
PN(TT)

Bài tập nhanh:
Tìm đại từ trong các câu sau. Cho biết chúng được dùng để làm gì? Vai trò ngữ pháp của mỗi đại từ.
a) Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
b) Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ tương lai.
c) Hôm qua, người về muộn nhất lớp là tôi.
d) Tôi lấy giấy bút ra hí hoáy vẽ. Hà cũng bắt chước làm vậy.
e) Ai là người dũng cảm nhất?
Đáp án
a) Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
b) Họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ tương lai.
c) Hôm qua, người về muộn nhất lớp là tôi.
d) Tôi lấy giấy bút ra hí hoáy vẽ. Hà cũng bắt
chước làm vậy.
e) Ai là người dũng cảm nhất?

PN (DT)
CN
VN
CN
PN (ĐT)
CN
*Các đại từ ở a,b,c,d dùng để trỏ
*Đại từ ở c dùng để hỏi
2. Các loại đại từ:
*Đại từ để trỏ
+ Các từ:
a) tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ …

b) bấy, bấy nhiêu

c) vậy, thế
=>Trỏ người, sự vật (dùng để xưng hô).
=>Trỏ số lượng.
=>Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.
Trỏ số lượng
Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc
Trỏ người,sự vật
1. Đại từ dùng để trỏ
1. Đại từ để trỏ
2. Đại từ để hỏi
a) Ví dụ: Sgk/55
a) Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con
b) Hoa này là hoa gì?

c) Chiếc áo này giá bao nhiêu?
d) Nhà cậu có mấy người?

e) Anh ấy làm sao?
g) Con làm bài thi thế nào?
ai


Hỏi về người, sự vật
bao nhiêu, mấy
sao,
thế nào
Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc
Hỏi về số lượng
Ai

bao nhiêu
mấy
sao
thế nào
Hỏi về người, sự vật
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động, tính chất
* Đại từ dùng để hỏi
ĐẠI TỪ
- Dùng để trỏ người, hoạt động, tính chất.. hoặc để hỏi
- Làm CN, VN, PN (DT, ĐT, TT)
Đại từ để trỏ
Đại từ để hỏi
Hỏi về người, sự vật
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động, tính chất
Trỏ người, sự vật
Trỏ hoạt động, tính chất
Trỏ số lượng
II. LUYỆN TẬP
1. Bài 1(T 56. 57)
a) Hãy sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây:
Ngôi
Số
b) Ghi nhớ : Sgk/55
III. Luyện tập
1. Bài 1(T 56. 57)
a) Hãy sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây:
Ngôi
Số
b) Nghĩa của đại từ mình ở câu sau có gì khác nghĩa của từ mình trong câu ca dao?
- Cậu giúp đỡ mình(1) với nhé
- Mình(2) về có nhớ ta chăng
Ta về ta nhớ hàm răng mình(3) cười.










b) - mình (1): ngôi thứ 1
(người nói)
- mình (2)(3): ngôi thứ 2
(người nghe)




2. Bài 2 Trong các từ in đậm sau đâu là đại từ?
a) - Người đang đứng đằng kia là bác tôi.
- Bác cho em xin chùm chìa khóa nhà.
b) Ông bị đau chân
Nó sưng nó tấy
Đi phải chống gậy
Khập khiễng khập khà.
...........
Việt chơi ngoài sân
Lon ton lại gần
Âu yếm nhanh nhảu
Ông vịn vai cháu
Cháu đỡ ông lên.

 Một số danh từ chỉ người cũng được dùng như đại từ xưng hô: ông, bà, cha ,mẹ, chú ,bác, cô...
cháu
Ông
Bác
Cháu
ông
3. Bài 3 (T 57 ) Đặt câu với từ ai, sao, bao nhiêu dùng để trỏ chung

 Các từ để hỏi trong nhiều trường hợp được dùng để trỏ chung
Ai nhanh hơn?
Nối cột A với B sao cho phù hợp:
*Tình huống giao tiếp
Giao tiếp với thầy cô.
Giao tiếp với bạn bè.
Giao tiếp với bố mẹ
Giao tiếp với con của cậu ruột
Giao tiếp với con của bác ruột
(nhỏ tuổi hơn mình)
6. Giao tiếp với anh chị lớp trên
7. Giao tiếp với các em lớp dưới
8. Giao tiếp với ông, bà
* Xưng hô
Con

Anh (chị)

Con, em

Em

Cháu

Tớ, mình, tôi
Nối cột A với B sao cho phù hợp:
*Tình huống giao tiếp
Giao tiếp với thầy cô.
Giao tiếp với bạn bè.
Giao tiếp với bố mẹ
Giao tiếp với con cậu của mình (lớn tuổi hơn mình)
Giao tiếp với con của bác ruột
(nhỏ tuổi hơn mình)
6. Giao tiếp với anh, chị lớp trên
7. Giao tiếp với các em lớp dưới
8. Giao tiếp với ông,bà
* Xưng hô

Con

Anh ( chị)

Con, em

Em

Cháu

Tớ, mình,
tôi
Kính chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe
nguon VI OLET