TỪ LOẠI
Danh từ
Số từ
Lượng từ
Chỉ từ
Động từ
Tính từ
Tình thái từ
Thán từ
Trợ từ
Quan hệ từ
Đại từ
Phó từ
LỚP 6
LỚP 7
LỚP 8
TIẾT 16:
ĐẠI TỪ
I. Thế nào là đại từ?
1 Ví dụ: Ngữ liệu: SGK Tr 54, 55.
a) Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa.
(Khánh Hoài)
b) Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm. (Võ Quảng)
CN
PN (DT “Tiếng”)
a. Nó => em tôi (làm CN).
b. Nó => con gà (phụ ngữ của DT)

c) Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
- Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật,

kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.

d) Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,

Cho ao kia cạn cho gầy cò con? ( Ca dao)

PN (ĐT “thấy”)
CN
c. Thế => mẹ kêu chia đồ chơi (phụ ngữ của ĐT)
d. Ai => dùng để hỏi (CN)
đ) Người học giỏi nhất lớp là nó

e) Cây tre Việt Nam nhũn nhặn, thủy chung, bất khuất. Con người Việt Nam cũng đẹp vậy.

VN

PN(TT)
PN(TT “đẹp”)
ĐẠI TỪ
CHỨC VỤ
NGỮ PHÁP
Ý NGHĨA
Phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ…
Chủ ngữ, vị ngữ trong câu

dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,… được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
2. Ghi nhớ sgk/55
Trỏ số lượng (bấy, bấy nhiêu)
Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc (thế, vậy)
Trỏ người, sự vật (tôi, tớ, chúng tôi, nó, họ, hắn,…)
1. Đại từ để trỏ
II. Các loại đại từ:
2. Đại từ để hỏi:
a) Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con
b) Hoa này là hoa gì?

c) Chiếc áo này giá bao nhiêu?
d) Nhà cậu có mấy người?

e) Anh ấy làm sao?
g) Con làm bài thi thế nào?
Ai

Hỏi về người, sự vật
Bao nhiêu, mấy
Sao,
thế nào
Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc
Hỏi về số lượng
Ai

bao nhiêu
mấy
sao
thế nào
Hỏi về người, sự vật (Ai, gì)
Hỏi về số lượng (bao nhiêu, mấy)
Hỏi về hoạt động, tính chất (sao, thế nào?)
2. Đại từ dùng để hỏi
Ghi bài
Ngôi
Số
1. Bài 1: (làm vào SGK/56)
a) Hãy sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây:
III. Luyện tập:
b) Nghĩa của đại từ mình ở câu sau có gì khác nghĩa của từ mình trong câu ca dao?
- Cậu giúp đỡ mình(1) với nhé
- Mình(2) về có nhớ ta chăng
Ta về ta nhớ hàm răng mình(3) cười.
b) - mình (1): ngôi thứ 1 (người nói)
- mình (2)(3): ngôi thứ 2 (người nghe)
Ghi bài
2. Bài 2: Trong các từ in đậm sau đâu là đại từ?
a) - Người đang đứng đằng kia là bác tôi.
- Bác cho em xin chùm chìa khóa nhà.
b) Ông bị đau chân
Nó sưng nó tấy
Đi phải chống gậy
Khập khiễng khập khà.
...........
Việt chơi ngoài sân
Lon ton lại gần
Âu yếm nhanh nhảu
Ông vịn vai cháu
Cháu đỡ ông lên.

 Một số danh từ chỉ người cũng được dùng như đại từ xưng hô: ông, bà, cha ,mẹ, chú ,bác, cô...
cháu
Ông
Bác
Cháu
ông
3. Bài 3 (Tr 57 ): Đặt câu với từ ai, sao, bao nhiêu dùng để trỏ chung
 Các từ để hỏi trong nhiều trường hợp được dùng để trỏ chung
Ai nhanh hơn?
3. Bài 3 (Tr 57 ):
Đặt câu với từ ai, sao, bao nhiêu dùng để trỏ chung
1. Ai: Lớp tôi, ai cũng đi lao động.
2. Sao: Lớp tôi, hôm nay mới vui làm sao.
3. Bao nhiêu: Cuộc sống còn biết bao nhiêu người tốt.
Nối cột A với B sao cho phù hợp:
*Tình huống giao tiếp
Giao tiếp với thầy cô.
Giao tiếp với bạn bè.
Giao tiếp với bố mẹ
Giao tiếp với con của cậu ruột
Giao tiếp với con của bác ruột
(nhỏ tuổi hơn mình)
6. Giao tiếp với anh chị lớp trên
7. Giao tiếp với các em lớp dưới
8. Giao tiếp với ông, bà
* Đại từ xưng hô
Con

Anh (chị)

Con, em

Em

Cháu

Tớ, mình, tôi
Nối cột A với B sao cho phù hợp:
*Tình huống giao tiếp
Giao tiếp với thầy cô.
Giao tiếp với bạn bè.
Giao tiếp với bố mẹ
Giao tiếp với con cậu của mình (lớn tuổi hơn mình)
Giao tiếp với con của bác ruột
(nhỏ tuổi hơn mình)
6. Giao tiếp với anh, chị lớp trên
7. Giao tiếp với các em lớp dưới
8. Giao tiếp với ông,bà
* Xưng hô

Con

Anh ( chị)

Con, em

Em

Cháu

Tớ, mình,
tôi
nguon VI OLET