KIỂM TRA BÀI CŨ
Từ láy có mấy loại? Đó là những loại nào? Cho ví dụ.
Hỏi
Từ láy có 2 loại:
+ Từ láy toàn bộ : các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn; nhưng cũng có một số trường hợp tiếng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo sự hài hòa về âm thanh) .
Ví dụ: xanh xanh, đo đỏ….
+ Từ láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.
Ví dụ: mềm mại, ti hí….
Đáp
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP

Môn: Ngữ văn
TỪ LOẠI
Danh từ
Số từ
Lượng từ
Chỉ từ
Động từ
Tính từ
Tình thái từ
Thán từ
Trợ từ
Quan hệ từ
Đại từ
Phó từ
LỚP 6
LỚP 7
LỚP 8
I. Thế nào là đại từ?
* Xét ví dụ
a) Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi
Rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa.
(Khánh Hoài)

Tiết Phần Tiếng Việt ĐẠI TỪ
Các đại từ và chức vụ ngữ pháp trong câu:
Từ in đậm nó ở ví dụ a thay thế từ nào?
a) Nó: dùng để trỏ người
?
CN
Vậy, từ nó được dùng để trỏ ai?
Từ nó ở ví dụ a làm thành phần nào trong câu?
→ làm chủ ngữ
I. Thế nào là đại từ?
* Xét ví dụ
Tiết Phần Tiếng Việt ĐẠI TỪ
Các đại từ và chức vụ ngữ pháp trong câu:
b) Chợt con gà trống ở phía sau
bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà
của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.

(Võ Quảng)
Từ in đậm nó ở ví dụ b thay thế từ nào?
Vậy, từ nó được dùng để trỏ gì?
b) nó: dùng để trỏ vật
?
Vậy, từ nó ở ví dụ b làm thành phần nào trong câu?
Phụ ngữ: bổ sung
cho danh từ “ tiếng”
→ làm phụ ngữ
I. Thế nào là đại từ?
* Xét ví dụ
Tiết Phần Tiếng Việt ĐẠI TỪ
?
c) Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
- Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
(Khánh Hoài)

Vậy, từ thế được dùng để trỏ sự việc gì?
Từ thế ở ví dụ c được dùng để thay thế câu nào?
c) thế: dùng để trỏ hoạt động
Các đại từ và chức vụ ngữ pháp trong câu:
Vậy, từ thế ở ví dụ c làm thành phần nào trong câu?
Phụ ngữ
→ làm phụ ngữ
Tiết Phần Tiếng Việt ĐẠI TỪ
?
Từ nó trong ví dụ e dùng để trỏ gì?
Các đại từ và chức vụ ngữ pháp trong câu:
d) Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn cho gầy cò con?
( Ca dao)
d) ai: dùng để hỏi
Từ ai trong câu dùng
để làm gì?
Từ ai ở ví dụ d làm thành phần nào trong câu?
→ làm chủ ngữ
e) Người học giỏi nhất lớp là nó.
VN
e) nó: dùng để trỏ người
→ làm vị ngữ
Từ nó trong ví dụ e làm thành phần nào của câu?
Đại từ:
Khái niệm
Dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,… được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói
Dùng để hỏi
Chức vụ ngữ pháp
Chủ ngữ, vị ngữ trong câu
Phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ…
* Ghi nhớ 1: Sgk/55
II. Các loại đại từ
1. Đại từ để trỏ
+ Các từ:
a) tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ …

b) bấy, bấy nhiêu
c) vậy, thế
=>Trỏ người, sự vật (dùng để xưng hô).
=>Trỏ số lượng.
=>Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.
Tiết Phần Tiếng Việt ĐẠI TỪ
Thảo luận nhóm 3’
Các đại từ trong phần a, b, c dùng để trỏ gì?
Trong mỗi phần a, b, c em hãy chọn 1 đại từ và đặt câu
* Ghi nhớ 2: Sgk/56
?
2. Đại từ để hỏi
Tiết Phần Tiếng Việt ĐẠI TỪ
a) Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con
b) Hoa này là hoa gì?

c) Chiếc áo này giá bao nhiêu?
d) Nhà cậu có mấy người?

e) Anh ấy làm sao?
g) Con làm bài thi thế nào?
Ai

a) Ai : hỏi người
b) gì : hỏi sự vật
bao nhiêu
mấy
c) Bao nhiêu
d) mấy
hỏi số lượng
sao
thế nào
e) Sao,
g) thế nào
hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc
?
* Ghi nhớ 3: Sgk/56
ĐẠI TỪ
Đại từ để trỏ
Đại từ để hỏi
Trỏ người, sự vật
VdV
Tôi, mày, hắn…
2. Đặt một câu chứa đại từ để trỏ người, sự vật; một câu chứa đại từ để hỏi về số lượng.
ĐẠI TỪ
Đại từ để trỏ
Đại từ để hỏi
Hỏi về người, sự vật
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc
Trỏ người, sự vật
(đại từ xưng hô)
Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc
Trỏ
số lượng
VdV
bấy, bấy nhiêu
thế, vậy
ai?
gì?
bao nhiêu?
mấy?
sao?
thế nào?
tôi, mày, hắn, nó…
III. Luyện tập
1. Bài 1(T 56. 57)
a) Hãy sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây:
Ngôi
Số
?
III. Luyện tập
1. Bài 1(T 56. 57)
a) Hãy sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây:
Ngôi
Số
?
b) Nghĩa của đại từ mình ở câu sau có gì khác nghĩa của từ mình trong câu ca dao?
- Cậu giúp đỡ mình (1) với nhé
- Mình (2) về có nhớ ta chăng
Ta về ta nhớ hàm răng mình(3) cười.










b) - mình (1): ngôi thứ 1
(người nói)
- mình (2)(3): ngôi thứ 2
(người nghe)



?
BÀI 2
Khi xưng hô, một số danh từ chỉ người như ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, con, cháu…cũng được sử dụng như đại từ xưng hô. Ví dụ:
Đã lâu nay, bác tới nhà,
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.
“ Nguyễn Khuyến”
Hãy tìm các ví dụ tương tự.
Bài 2 Một số ví dụ
1, Cháu đi liên lạc
Vui lắm chú à
2, Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường
3, Bác ơi tim Bác mênh mông thế.
Ôm cả non sông mọi kiếp người.
3. Bài 3 (T 57 ) Đặt câu với từ ai, sao, bao nhiêu dùng để trỏ chung.
 Các từ để hỏi trong nhiều trường hợp được dùng để trỏ chung.
Đặt câu
1, Hôm nay, Lớp 7C ai cũng làm bài đầy đủ.

2. Mẹ bảo sao tôi nghe vậy.

3. Ngoài kia có bao nhiêu là xe chạy.
H­ƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ
- Học thuộc ghi nhớ SGK/ tr 55, 56.
- Làm bài tập
Soạn bài “Sông núi nước Nam”
nguon VI OLET