CHÀO CÁC EM HỌC SINH
ĐẠI TỪ
Tiếng Việt
I. Thế nào là đại từ:
1. Tìm hiểu ví dụ/sgk/54-55
* Khái niệm:
a) Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa.
Nó -> chỉ em tôi (dùng trỏ người)
b. Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.
Nó -> chỉ con gà trống của anh Bốn Linh (dùng trỏ sự vật)
c) Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
- Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
(Khánh Hoài)
thế -> chỉ việc chia đồ chơi (dùng trỏ sự vật)
d) Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn cho gầy cò con?
( Ca dao)
Ai -> chỉ thân cò (dùng để hỏi)
=> nó, thế, ai -> đại từ:
-> dùng để chỉ người, sự vật, hoạt động, tính chất, dùng để hỏi.
* Chức năng ngữ pháp:
a. Nó lại khéo tay nữa.
-> Làm chủ ngữ

b. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.
-> Làm phụ ngữ cho DT ( tiếng)

c. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật.
-> Làm phụ ngữ cho ĐT ( nghe thấy)

d. Ai làm cho bể kia đầy
-> Làm chủ ngữ

e. Người học giỏi nhất lớp là nó.
-> Làm vị ngữ
g. Cây tre Việt Nam nhũn nhặn, thủy chung, bất khuất. Con người Việt Nam cũng đẹp vậy.
vậy-> làm phụ ngữ cho tính từ ( đẹp)





Đại từ:
Khái niệm
Dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,… được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói
Dùng để hỏi
Chức vụ ngữ pháp
Chủ ngữ, vị ngữ trong câu
Phụ ngữ của DT, của ĐT, của TT…
2. Ghi nhớ: (sgk)
II. Các loại đại từ
1. Đại từ để trỏ
a) tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ …
Các đại từ:
tôi, tao, tớ, chúng tôi, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ…. trỏ gì? Đặt câu

=>Trỏ người, sự vật (dùng để xưng hô).
b) bấy, bấy nhiêu
Các đại từ:
bấy, bấy nhiêu trỏ gì? Đặt câu

=>Trỏ số lượng.
c) vậy, thế
Các đại từ:
vậy, thế trỏ gì? Đặt câu

=>Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.
2. Đại từ để hỏi:
a) Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con
b) Hoa này là hoa gì?

c) Chiếc áo này giá bao nhiêu?
d) Nhà cậu có mấy người?

e) Anh ấy làm sao?
g) Con làm bài thi thế nào?
-> ai, gì
-> Hỏi về người, sự vật
-> Bao nhiêu, mấy
-> sao, thế nào
-> Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc
-> Hỏi về số lượng
Ai

bao nhiêu
mấy
sao
thế nào
ĐẠI TỪ
- Dùng để trỏ người, hoạt động, tính chất.. hoặc để hỏi
- Làm CN, VN, PN (DT, ĐT, TT)
Đại từ để trỏ
Đại từ để hỏi
Hỏi về người, sự vật
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động, tính chất
Trỏ người, sự vật
Trỏ hoạt động, tính chất
Trỏ số lượng
3. GHI NHỚ/SGK/54-55
Nối cột A với B sao cho phù hợp:
*Tình huống giao tiếp
Giao tiếp với thầy cô.
Giao tiếp với bạn bè.
Giao tiếp với bố mẹ
Giao tiếp với con của cậu ruột
Giao tiếp với con của bác ruột
(nhỏ tuổi hơn mình)
6. Giao tiếp với anh chị lớp trên
7. Giao tiếp với các em lớp dưới
8. Giao tiếp với ông, bà
* Xưng hô
Con

Anh (chị)

Con, em

Em

Cháu

Tớ, mình, tôi
Là học sinh, em thường xưng hô với người thân, thầy cô, bạn cùng lớp, cùng trường, cùng lứa tuổi như thế nào cho lịch sự?
Nối cột A với B sao cho phù hợp:
*Tình huống giao tiếp
Giao tiếp với thầy cô.
Giao tiếp với bạn bè.

3. Giao tiếp với con cậu của mình (lớn tuổi hơn mình)
4. Giao tiếp với con của bác ruột
(nhỏ tuổi hơn mình)
5. Giao tiếp với anh, chị lớp trên
6. Giao tiếp với các em lớp dưới
7. Giao tiếp với ông,bà
* Xưng hô



Anh ( chị)

Con, em

Em

Cháu

Tớ, mình,
tôi


II. LUYỆN TẬP
1. Bài 1/ 56. 57
a) Hãy sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây:
Ngôi
Số
Ngôi
Số
b) Nghĩa của đại từ mình ở câu sau có gì khác nghĩa của từ mình trong câu ca dao?
- Cậu giúp đỡ mình(1) với nhé
- Mình(2) về có nhớ ta chăng
Ta về ta nhớ hàm răng mình(3) cười.
b) - mình (1): ngôi thứ 1
(người nói)
- mình (2)(3): ngôi thứ 2
(người nghe)
Bài 2 Một số ví dụ
1, Cháu đi liên lạc
Vui lắm chú à
2, Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường
3, Bác ơi tim Bác mênh mông thế.
Ôm cả non sông mọi kiếp người.
Nối cột A với B sao cho phù hợp:
*Tình huống giao tiếp
Giao tiếp với thầy cô.
Giao tiếp với bạn bè.
Giao tiếp với bố mẹ
Giao tiếp với con của cậu ruột
Giao tiếp với con của bác ruột
(nhỏ tuổi hơn mình)
6. Giao tiếp với anh chị lớp trên
7. Giao tiếp với các em lớp dưới
8. Giao tiếp với ông, bà
* Xưng hô
Con

Anh (chị)

Con, em

Em

Cháu

Tớ, mình, tôi
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Học thuộc ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập phần Luyện tập.
Chuẩn bị bài sau “Tìm hiểu chung về văn biểu cảm”.
nguon VI OLET