Bài 4: DAO ĐỘNG TẮT DẦN - DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC
YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Chuẩn KT, KN:
- Nêu được dao động riêng, dao động cưỡng bức là gì.
- Nêu được các đặc điểm của dao động cưỡng bức.
- Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra.
Năng lực:
Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức dao động tắt dần và dao động duy trì vào cuộc sống: bộ giảm xóc…
Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm
Trong lịch sử thế giới từng xảy ra hai vụ sập cầu treo
Câu chuyện đầu tiên xảy ra khi Napoleon lãnh đạo quân Pháp đánh chiếm Tây Ban Nha. Đoàn quân của Napoleon phải đi qua một chiếc cầu sắt bắc ngang qua một bờ sông. Như thường lệ viên sĩ quan chỉ huy hô vang khẩu lệnh: Một… hai … một … hai … Các binh sĩ bước đều và giậm chân mạnh theo khẩu lệnh. Khi họ đi đến gần bờ sông bên kia, bỗng nhiên có một tiếng động rất to. Ngay tức khắc, chiếc cầu bị gãy. Tất cả các binh sĩ và sĩ quan đều rơi xuống nước, rất nhiều người bị chết đuối.
 Câu chuyện thứ hai xảy ra ở St Peterburg (Nga), khi một đoàn quân đi qua cây cầu lớn trên sông Neva, họ cũng đi đều bước và hiện tượng tương tự đã xảy ra.

Bài 4: DAO ĐỘNG TẮT DẦN - DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC
I. Dao động tắt dần:
1. Thế nào là dao động tắt dần?
Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
2. Giải thích:
- Do lực cản của môi trường (ma sát) làm tiêu hao năng lượng của con lắc dưới dạng nhiệt.
- Lực cản của môi trường càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh.
3. Ứng dụng:
Dùng trong cửa tự động, thiết bị giảm xóc trong ô tô, xe máy.
Bài 4: DAO ĐỘNG TẮT DẦN - DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC
I. Dao động tắt dần:
II. Dao động duy trì
Dao động duy trì là dao động của vật mà sau mỗi chu kỳ ta phải cung cấp cho vật một phần năng lượng đúng bằng nắng lượng mất đi do ma sát.
III. Dao động cưỡng bức:
1. Thế nào là dao động cưỡng bức?
Dao động cưỡng bức là dao động của vật dưới tác dụng của một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn.
2. Ví dụ:
Thân xe buýt rung động khi xe dừng lại nhưng động cơ còn hoạt động.
Bài 4: DAO ĐỘNG TẮT DẦN - DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC
I. Dao động tắt dần:
II. Dao động duy trì
III. Dao động cưỡng bức:
1. Thế nào là dao động cưỡng bức?
2. Ví dụ:
3. Đặc điểm:
- Dao động cưỡng bức có biên độ (A) không đổi và có tần số riêng bằng tần số của lực cưỡng bức (f0 = fcb)
Biên độ Acb của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào:
Biên độ của ngoại lực cưỡng bức F0
Lực cản của môi trường.
Độ chênh lệch giữa tần số của lực cưỡng bức fcb và tần số dao động riêng fo của hệ.
 Khi fcb càng gần fo thì A càng lớn.
Bài 4: DAO ĐỘNG TẮT DẦN - DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC
I. Dao động tắt dần:
II. Dao động duy trì
III. Dao động cưỡng bức:
VI. Hiện tượng cộng hưởng:
1. Định nghĩa:
- Hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số f của lực cưỡng bức tiến đến bằng tần số riêng f0 của hệ dao động gọi là hiện tượng cộng hưởng.
- Điều kiện: f = f0 , ω = ω0 , T = T0
- A càng lớn khi lực cản môi trường càng nhỏ.
2. Giải thích:
- Khi fcb = f0 thì A cực đại vì: lúc đó hệ được cung cấp năng lượng một cách nhịp nhàng đúng lúc làm A tăng dần lên, đến khi tốc độ tiêu hao năng lượng do ma sát bằng tốc độ cung cấp năng lượng cho hệ thì A đạt cực đại.
Bài 4: DAO ĐỘNG TẮT DẦN - DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC
I. Dao động tắt dần:
II. Dao động duy trì
III. Dao động cưỡng bức:
VI. Hiện tượng cộng hưởng:
1. Định nghĩa:
2. Giải thích: SGK
- Cộng hưởng có hại: hệ dao động như toà nhà, cầu, bệ máy, khung xe …
- Cộng hưởng có lợi: hộp đàn của các đàn ghita, viôlon
3. Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng:
Phát biểu nào dưới đây sai?
Dao động tắt dần ℓà dao động có biên độ giảm dần theo thời gian
B. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của ngoại ℓực
C. Dao động duy trì có tần số phụ thuộc vào năng ℓượng cung cấp cho hệ dao động
D. Cộng hưởng có biên độ phụ thuộc vào ℓực cản của môi trường
CÂU 1:
Hiện tượng cộng hưởng thể hiện càng rõ nét khi
A. Biên độ của ℓực cưỡng bức nhỏ.
B. Độ nhớt của môi trường càng ℓớn.
C. Tần số của ℓực cưỡng bức ℓớn.
D. ℓực cản, ma sát của môi trường nhỏ
CÂU 2:
Sau khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng nếu
Tăng độ ℓớn ℓực ma sát thì biên độ tăng
B. Tăng độ ℓớn ℓực ma sát thì biên độ giảm
C. Giảm độ ℓớn ℓực ma sát thì chu kì tăng
D. Giảm độ ℓớn ℓực ma sát thì tần số tăng
CÂU 3:
Nhận xét nào sau đây ℓà không đúng?
Dao động duy trì có chu kì bằng chu kì dao động riêng của con ℓắc.
B. Dao động tắt dần càng nhanh nếu ℓực cản của môi trường càng ℓớn.
C. Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào tần số ℓực cưỡng bức.
D. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của ℓực cưỡng bức.
CÂU 4:
Chọn câu sai khi nói về dao động cưỡng bức
A. Tần số dao động bằng tần số của ngoại ℓực
B. Biên độ dao động phụ thuộc vào tần số của ngoại ℓực
C. Dao động theo quy ℓuật hàm sin của thời gian
D. Tần số ngoại ℓực tăng thì biên độ dao động tăng
CÂU 5:
Chúc các em luôn vui, khỏe, hạnh phúc!
Xin chào và hẹn gặp lại
Xin chào và hẹn gặp lại
nguon VI OLET