V

T
L
Ý
7
TRƯỜNG THCS AN HiỆP
TRƯỜNG THCS AN HiỆP
PHÒNG GD HUYỆN BA TRI * TRƯỜNG THCS AN HIỆP *
GD
BA TRI
* NIÊN KHOÁ 2010-2011*
Chào mừng các thầy cô giáo đến dự
BÀI GIẢNG
Chào mừng các thầy cô giáo đến dự


Trả lời :

Thế nào là bóng tối và bóng nửa tối ?
Bóng tối là bóng nằm ở phía sau vật cản,
hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ
nguồn sáng truyền tới.
Bóng nửa tối là bóng nằm ở phía sau vật
cản , chỉ nhận được 1 phần ánh sáng từ
nguồn sáng truyền tới
Trả lời :

2. Nguyệt thực xảy ra khi nào ?
A. Khi Trái Đất bị Mặt Trời che khuất.
B. Khi Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất không
cho ánh sáng Mặt Trời truyền tới.
C. Khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không
cho ánh sáng Mặt Trời truyền tới.
D. Câu A,B,C sai.
Mặt trăng
Trái Đất
MẶT TRỜI
HIỆN TƯỢNG NHẬT THỰC
 Vùng nào nhìn thấy Nhật thực toàn phần ?
 Vùng nào nhìn thấy Nhật thực 1 phần ?
Quaự deó, chổ ca�n moọt chieỏc gửụng soi.
Tại sao lại có hiện tượng này ???
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
Tiết 4
Dùng đèn pin chiếu 1 tia sáng
lên 1 tấm gương phẳng đặt trên bàn, ta thu được 1 vệt sáng trên tường . Phải để đèn pin theo hướng nào để vệt sáng đến đúng 1 điểm A cho trước trên tường
( Hình 4.1)
 A
( Hình 4.1)
I. Gương phẳng:
Quan sát:
Bài 4:
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I. Gương phẳng:
Quan sát:
Bài 4:
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
Hàng ngày chúng ta vẫn dùng gương phẳng để soi. Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.
C1: Em hãy chỉ ra một số vật có bề mặt phẳng, nhẵn, bóng có thể dùng để soi ảnh của mình như một gương phẳng?
I. Gương phẳng:
Quan sát:
Bài 4:
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
Hàng ngày chúng ta vẫn dùng gương phẳng để soi. Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.
C1: Em hãy chỉ ra một số vật có bề mặt phẳng, nhẵn bóng có thể dùng để soi ảnh của mình như một gương phẳng?
Mặt nước lặng yên,
mặt kim loại
nhẵn bóng,
tấm kính . . .
I. Gương phẳng:
Quan sát:
Bài 4:
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
Hàng ngày chúng ta vẫn dùng gương phẳng để soi. Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.
C1: Em hãy chỉ ra một số vật có bề mặt phẳng, nhẵn bóng có thể dùng để soi ảnh của mình như một gương phẳng?
Hình vẽ biểu diễn gương phẳng
I. Gương phẳng:
Bài 4:
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
Là 1 dụng cụ quang học có
1 bề mặt bằng phẳng, nhẵn
bóng.
Hình của một vật quan sát được
trong gương gọi là ảnh của vật
qua gương.
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
Thí nghiệm:
Dùng đèn pin chiếu một tia tới SI lên một gương phẳng đặt vuông góc với một tờ giấy như ở hình 4.2 . Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét ?
Thí nghiệm:
I. Gương phẳng:
Bài 4:
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
Là 1 dụng cụ quang học có
1 bề mặt bằng phẳng, nhẵn
bóng.
Hình của một vật quan sát được
trong gương gọi là ảnh của vật
qua gương.
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
Thí nghiệm:
Nhóm thí nghiệm 2’ : Dùng đèn pin chiếu một tia tới SI lên một gương phẳng đặt vuông góc với một tờ giấy như ở hình 4.2 . Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét ?
I. Gương phẳng:
Bài 4:
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
Là 1 dụng cụ quang học có
1 bề mặt bằng phẳng, nhẵn
bóng.
Hình của một vật quan sát được
trong gương gọi là ảnh của vật
qua gương.
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
Thí nghiệm:
Hình 4.2
Dùng đèn pin chiếu một tia tới SI lên một gương phẳng đặt vuông góc với một tờ giấy như ở hình 4.2 . Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét ?
Tia sáng từ đèn phát ra đi là là trên mặt tờ giấy, khi gặp gương tia sáng bị hắt lại cho tia IR gọi là tia phản xạ
I. Gương phẳng:
Bài 4:
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
Là 1 dụng cụ quang học có
1 bề mặt bằng phẳng, nhẵn
bóng.
Hình của một vật quan sát được
trong gương gọi là ảnh của vật
qua gương.
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
Thí nghiệm:
- Tia tới SI
 Nhận xét:
- Tia tới SI
- Tia IR phản xạ
- Đường thẳng IN vuông góc với gương tại I gọi là đường pháp tuyến.
- IN vuông góc với gương tại I gọi là đường pháp tuyến.
- Hiện tượng trên gọi là hiện tượng phản xạ
ánh sáng.
 IN
 PX
S
N
R
Hình 4.2
I
I. Gương phẳng:
Bài 4:
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
Là 1 dụng cụ quang học có
1 bề mặt bằng phẳng, nhẵn
bóng.
Hình của một vật quan sát được
trong gương gọi là ảnh của vật
qua gương.
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
Thí nghiệm:
- Tia tới SI
- Tia IR phản xạ
- IN vuông góc với gương tại I gọi là đường pháp tuyến.
N
R
S
I
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng
nào ? Nhóm thí nghiệm 2’
1. Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng nào ?
C2: Cho tia SI đi là là trên mặt tờ giấy. Hãy quan sát và cho biết tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng nào ?
Hình 4.2
I. Gương phẳng:
Bài 4:
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
Là 1 dụng cụ quang học có
1 bề mặt bằng phẳng, nhẵn
bóng.
Hình của một vật quan sát được
trong gương gọi là ảnh của vật
qua gương.
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
Thí nghiệm:
- Tia tới SI
- Tia IR phản xạ
- IN vuông góc với gương tại I gọi là đường pháp tuyến.
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng
nào ?
1. Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng nào ?
C2: Cho tia SI đi là là trên mặt tờ giấy. Hãy quan sát và cho biết tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng nào ?
Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với .................... và
đường ................
tia tới
pháp tuyến
Định luật phản xạ ánh sáng :
* Tia phản xạ nằm trong cùng
mặt phẳng với tia tới và
đường pháp tuyến.
I. Gương phẳng:
Bài 4:
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
Thí nghiệm:
- Tia tới SI
- Tia IR phản xạ
- IN vuông góc với gương tại I gọi là đường pháp tuyến.
1. Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng nào ?
2. Phương của tia phản xạ quan hệ
thế nào với phương của tia tới ?
- Nhóm thí nghiệm 1’
2. Phương của tia phản xạ quan
hệ thế nào với phương của tia
tới?
Bài 4:
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
2. Phương của tia phản xạ quan hệ
thế nào với phương của tia tới ?
- Nhóm thí nghiệm 1’
I. Gương phẳng:
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
Thí nghiệm:
- Tia tới SI
- Tia IR phản xạ
- IN vuông góc với gương tại I gọi là đường pháp tuyến.
1. Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng nào ?
2. Phương của tia phản xạ quan
hệ thế nào với phương của tia
tới?
Bài 4:
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
2. Phương của tia phản xạ quan hệ
thế nào với phương của tia tới ?
- Nhóm thí nghiệm 1’
I : là điểm tới
I. Gương phẳng:
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
Thí nghiệm:
- Tia tới SI
- Tia IR phản xạ
- IN vuông góc với gương tại I gọi là đường pháp tuyến.
1. Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng nào ?
2. Phương của tia phản xạ quan
hệ thế nào với phương của tia
tới?
Bài 4:
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
2. Phương của tia phản xạ quan hệ
thế nào với phương của tia tới ?
- Nhóm thí nghiệm 1’
a) Dự đoán góc phản xạ quan hệ với góc tới như thế nào ?
b) Thí nghiệm kiểm tra: Dùng thước đo góc để đo các giá trị của góc phản xạ i’ ứng với các góc tới i khác nhau và ghi kết quả vào bảng 4.1
Bảng 4.1
I. Gương phẳng:
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
Thí nghiệm:
- Tia tới SI
- Tia IR phản xạ
- IN vuông góc với gương tại I gọi là đường pháp tuyến.
1. Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng nào ?
2. Phương của tia phản xạ quan
hệ thế nào với phương của tia
tới?
R
N
TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM :

S

1
2
3

ĐƯỜNG PHÁP TUYẾN
MẶT PHẲNG TỜ GIẤY

Đinh ghim
Đinh ghim
Đinh ghim
60o
45o
30o
Kết luận: Góc phản xạ luôn
luôn . . . . . . . . . góc tới.
bằng

R
N
TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM :

S

1
2
3

ĐƯỜNG PHÁP TUYẾN
MẶT PHẲNG TỜ GIẤY

Đinh ghim
Đinh ghim
Đinh ghim
60o
45o
30o
Kết luận: Góc phản xạ luôn
luôn . . . . . . . . . góc tới.
bằng

Bài 4:
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
RÚT RA GHI NHỚ
Hai kết luận trên vẫn đúng với các môi
trường trong suốt khác, do đó nó cũng
là nội dung của định luật phản xạ ánh
sáng.
I. Gương phẳng:
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
Thí nghiệm:
- Tia tới SI
- Tia IR phản xạ
- IN vuông góc với gương tại I gọi là đường pháp tuyến.
1. Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng nào ?
2. Phương của tia phản xạ quan
hệ thế nào với phương của tia
tới?
Định luật phản xạ ánh sáng:
* Tia phản xạ nằm trong cùng
mặt phẳng với tia tới và
đường pháp tuyến.
* Góc phản xạ luôn luôn bằng
góc tới
3. Định luật phản xạ ánh sáng
3. Định luật phản xạ ánh sáng
Định luật phản xạ ánh sáng:
* Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến.
* Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới
Bài 4:
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
4. Biểu diễn gương phẳng và các tia
sáng trên hình vẽ.
4. Biểu diễn gương phẳng và
các tia sáng trên hình vẽ.
Gương phẳng được biểu diễn bằng một đoạn thẳng, phần gạch chéo là mặt sau của gương. Tia tới SI và pháp tuyến IN nằm trên mặt phẳng hình vẽ.
C3: Hãy vẽ tia phản xạ IR.
I. Gương phẳng:
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
Thí nghiệm:
- Tia tới SI
- Tia IR phản xạ
- IN vuông góc với gương tại I gọi là đường pháp tuyến.
1. Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng nào ?
2. Phương của tia phản xạ quan
hệ thế nào với phương của tia
tới?
Định luật phản xạ ánh sáng:
* Tia phản xạ nằm trong cùng
mặt phẳng với tia tới và
đường pháp tuyến.
* Góc phản xạ luôn luôn bằng
góc tới
3. Định luật phản xạ ánh sáng
Bài 4:
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
4. Biểu diễn gương phẳng và các tia
sáng trên hình vẽ.
Gương phẳng được biểu diễn bằng một đoạn thẳng, phần gạch chéo là mặt sau của gương. Tia tới SI và pháp tuyến IN nằm trên mặt phẳng hình vẽ.
R
i
i’
S
I
N
C3: Hãy vẽ tia phản xạ IR.
4. Biểu diễn gương phẳng và
các tia sáng trên hình vẽ.
I. Gương phẳng:
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
Thí nghiệm:
- Tia tới SI
- Tia IR phản xạ
- IN vuông góc với gương tại I gọi là đường pháp tuyến.
1. Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng nào ?
2. Phương của tia phản xạ quan
hệ thế nào với phương của tia
tới?
Định luật phản xạ ánh sáng:
* Tia phản xạ nằm trong cùng
mặt phẳng với tia tới và
đường pháp tuyến.
* Góc phản xạ luôn luôn bằng
góc tới
3. Định luật phản xạ ánh sáng
4. Biểu diễn gương phẳng và
các tia sáng trên hình vẽ.
Bài 4:
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
III. Vận dụng:
C4: Trên hình 4.4. vẽ một tia sáng tới SI chiếu lên một gương phẳng M.
a. Hãy vẽ tia phản xạ
I. Gương phẳng:
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
Thí nghiệm:
- Tia tới SI
- Tia IR phản xạ
- IN vuông góc với gương tại I gọi là đường pháp tuyến.
1. Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng nào ?
2. Phương của tia phản xạ quan
hệ thế nào với phương của tia
tới?
Định luật phản xạ ánh sáng:
* Tia phản xạ nằm trong cùng
mặt phẳng với tia tới và
đường pháp tuyến.
* Góc phản xạ luôn luôn bằng
góc tới
3. Định luật phản xạ ánh sáng
III. Vận dụng:
Bài 4:
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
4. Biểu diễn gương phẳng và các tia
sáng trên hình vẽ.
C4: Trên hình 4.4. vẽ một tia sáng tới SI chiếu lên một gương phẳng M.
b. Giữ nguyên tia tới SI. muốn thu được tia phản xạ có hướng từ dưới lên thì phải đặt gương thế nào? Vẽ hình.
1) Vẽ tia phản xạ IR tại I từ dưới lên.
3) Đặt gương
vuông góc với
IN tại I.
Ta có vị trí của gương cần đặt.
S
I
R
N
4. Biểu diễn gương phẳng và
các tia sáng trên hình vẽ.
III. Vận dụng:
I. Gương phẳng:
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
Thí nghiệm:
- Tia tới SI
- Tia IR phản xạ
- IN vuông góc với gương tại I gọi là đường pháp tuyến.
1. Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng nào ?
2. Phương của tia phản xạ quan
hệ thế nào với phương của tia
tới?
Định luật phản xạ ánh sáng:
* Tia phản xạ nằm trong cùng
mặt phẳng với tia tới và
đường pháp tuyến.
* Góc phản xạ luôn luôn bằng
góc tới
3. Định luật phản xạ ánh sáng
Củng cố-dặn dò
- Những vật như thế nào thì có thể xem là một gương phẳng
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng
- Học bài cũ
- Làm bài tập ở SBT
- Chuẩn bị trước bài mới “Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng”
Thân ái chào các em !
Bài học đến đây là kết thúc
nguon VI OLET