BÀI 4. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1. Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối?
- Bóng tối: nằm phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
Câu 2. Hiện tượng nhật thực, nguyệt thực xuất hiện khi nào?
- Bóng nửa tối: nằm phía sau vật cản, nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
- Nhật thực xảy ra vào ban ngày, khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất cùng nằm trên một đường thẳng.
- Nguyệt thực xảy ra ban đêm, khi Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng cùng nằm trên một đường thẳng.
BÀI 4. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
?
I. GƯƠNG PHẲNG
Quan sát:
Mặt nước,
mặt kim loại nhẵn bóng,
thước nhựa . . .
Hình vẽ biểu diễn gương phẳng
?
Hàng ngày chúng ta vẫn dùng gương phẳng để soi. Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.
I. GƯƠNG PHẲNG
- Gương phẳng là gương có mặt soi là mặt phẳng.
Mặt trước
Mặt sau
- Kí hiệu gương phẳng:
* Ghi nhớ
II. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
Dùng đèn pin chiếu một tia tới SI lên một gương phẳng đặt vuông góc với một tờ giấy. Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét?
*Nhận xét:
Tia sáng từ đèn phát ra đi là là trên mặt tờ giấy, khi gặp gương tia sáng bị hắt lại cho tia IR.
Hiện tượng trên gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
S
I
R
- Tia sáng SI được gọi là tia tới.
- Tia sáng IR được gọi là tia phản xạ.
?
?
Thí nghiệm
II. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
I
Quan sát
S
R
Kết luận:
Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với .............và đường................
tia tới
pháp tuyến
?
Tia phản xạ
Pháp tuyến
Tia tới
I
S
R
2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới?
II. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
Phương của tia tới được xác định bằng góc nhọn
Phương của tia phản xạ được xác định bằng góc nhọn
= i’gọi là góc phản xạ.
= i gọi là góc tới.
i
i’
II. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới?
Kết luận
?
Góc phản xạ luôn luôn
……………… góc tới.
bằng
A
B
S
I
*Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới.
N
i
R
i’
*Góc phản xạ bằng góc tới.
3. Định luật phản xạ ánh sáng
?
4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ
S
I
N
R
C3: gương phẳng được đặt vuông góc với mặt tờ giấy, được biểu diễn bằng một đoạn thẳng, phần gạch chéo là mặt sau gương. Tia tới SI và pháp tuyến IN nằm trên mặt phẳng hình vẽ. Hãy vẽ tia phản xạ IR?

i = 500
i’ = 500
IR: tia phản xạ
SI: tia tới
IN: pháp tuyến
Góc SIN (i) : góc tới
Góc NIR (i’) : góc phản xạ
Điểm I: điểm tới
Trên hình 4.4. vẽ một tia sáng tới SI chiếu lên một gương phẳng M.
a. Hãy vẽ tia phản xạ.
Cách vẽ:
- Vẽ pháp tuyến IN với gương tại I.
- Vẽ tia phản xạ IR với góc phản xạ bằng góc tới.
Ta có tia phản xạ IR.
III. VẬN DỤNG
S
M
I
N
R
b. Giữ nguyên tia tới SI. muốn thu được tia phản xạ có hướng từ dưới lên thì phải đặt gương thế nào? Vẽ hình.
Cách vẽ
- Đặt gương vuông góc với IN tại I.
Ta có vị trí của gương cần đặt.
Trên hình 4.4. vẽ một tia sáng tới SI chiếu lên một gương phẳng M.
S
I
R
N
- Vẽ tia phản xạ IR tại I từ dưới lên.
Bài 1. Ảnh của vật tạo bởi gương là:
A. Hình của một vật quan sát được trong gương
B. Hình của một vật quan sát được sau gương
C. Hình của một vật quan sát được trên màn
D. Hình của một vật quan sát được trên màn qua gương
Bài 2. Hiện tượng phản xạ ánh sáng là:
A. Hiện tượng xảy ra khi chiếu một tia sáng vào gương bị khúc xạ qua gương
B. Hiện tượng xảy ra khi chiếu một tia sáng vào mặt nước bị nước cho đi là là trên mặt nước
C. Hiện tượng xảy ra khi chiếu một tia sáng vào gương bị gương hắt trở lại môi trường cũ
D. Hiện tượng xảy ra khi chiếu một tia sáng vào nước bị gãy khúc.
Bài 3. Theo định luật phản xạ ánh sáng:
A. Góc phản xạ bằng góc tới
B. Pháp tuyến là đường phân giác của góc tạo bởi tia phản xạ và tia tới
C. Tia phản xạ và tia tới đối xứng nhau qua pháp tuyến
D. Cả A, B, C đúng
Bài 4. Góc phản xạ là góc hợp bởi:
A. Tia phản xạ và mặt gương
B. Tia phản xạ và pháp tuyến của gương tại điểm tới
C. Tia tới và pháp tuyến
D. Tia tới và mặt gương
Bài 5. Chiếu một tia sáng lên gương phẳng. Góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến tại điểm tới là:
A. Góc phản xạ B. Góc tới
C. Góc khúc xạ D. Góc tán xạ
Bài 7. Trong hiện tượng phản xạ toàn phần. Tia SI được gọi là:
A. Tia tới B. Tia phản xạ
C. Pháp tuyến D. Mặt gương
Bài 6. Chiếu một tia sáng lên một bề mặt phẳng phản xạ ánh sáng, ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 40 º. Giá trị của góc tới là:
A. 20 º B. 40 º
C. 60 º D. 80 º
Bài 8. Chiếu một tia tới lên một gương phẳng. Biết góc phản xạ i′=450. Góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ là:
 
Bài 9. Nếu tia sáng tới hợp với gương phẳng một góc 300 thì tia phản xạ hợp với tia tới một góc:
 
Bài 10. Tia sáng tới gương phẳng hợp với tia phản xạ một góc 600. Hỏi góc tới có giá trị bao nhiêu?
 
Bài 11. Chiếu tia tới SI theo phương ngang thu được tia phản xạ tạo với tia tới một góc 1200.
Vẽ hình xác định mặt gương và nêu cách vẽ.
Tính góc tới và góc phản xạ.
 
Bài tập 12. Chiếu tia tới SI tới gương phẳng và góc tới i = 400. Vẽ tia phản xạ IR và nêu cách vẽ.
S
N
R
I
400
400
- Vẽ mặt gương.
- Dựng đường pháp tuyến IN
- Vẽ góc tới i = 400, thu đượcc tia tới SI.
- Vẽ góc phản xạ i’ = 400, thu được tia phản xạ IR.
Cách vẽ:
 

 
 
 
nguon VI OLET