BÀI CŨ
HS1: Hãy nêu định nghĩa, kí hiệu, đơn vị của điện trở?
- Trị số không đổi đối với mỗi dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó.Đặc trưng cho sự cản trở dòng điện của dây dẫn.
-Kí hiệu:
Đơn vị điện trở là Ω (Ôm)
Ngoài ra còn dùng đơn vị : kΩ, MΩ
1MΩ = 1000kΩ = 1000 000 Ω
HS2: Nêu hệ thức và phát biểu định luật Ôm?
Hệ thức của định luật:
Phát biểu định luật:Cường độ dòng địên chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu địên thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Liệu ta có thể thay thế 2 điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi?
? Ω
R1
R2
Rtđ

TIẾT 4: BÀI 4
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
Giáo viên giảng dạy: Hồ Hoàng Thao
Trường THCS Nguyễn Thanh Đằng
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp
TIẾT 4: Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
1. Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp ( SGK )
- Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm:
I = I1 = I2 (1)
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn:
U = U1 + U2 (2)
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
C1: Quan sát sơ đồ mạch điện hình 4.1, cho biết các điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc với nhau như thế nào?
Các điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau.
TIẾT 4: Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
TIẾT 4: Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
C2: Hãy Chứng minh rằng, đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp, HĐT thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó.
Cường độ dòng điện qua R1: I1 =

Cường độ dòng điện qua R2: I2 =
Mà R1 nt R2 nên ta có IAB = I1 = I2

Suy ra:
hay
(3)
Ta có:
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
Các hệ thức (1) và (2) vẫn đúng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
TIẾT 4: Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
1. Điện trở tương đương:
Rtd
không đổi
(SGK)
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
TIẾT 4: Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
Rtd
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
C3: Hãy chứng minh công thức tính điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp là:
Rtd = R1 + R2
TIẾT 4: Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
Rtd
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
C3: Hãy chứng minh:
Rtd = R1 + R2
Ta có:
Hiệu điện thế giữa 2 đầu R1: U1 = I1.R1 = I.R1
Hiệu điện thế giữa 2 đầu R2: U2 = I2.R2 = I.R2
Hiệu điện thế giữa 2 đầu Rtd: U = I.Rtđ
Mà U = U1 + U2  I.Rtđ = I.R1 + I.R2
 Rtd = R1 + R2 (4)
TIẾT 4: Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
Vì R1 nt R2
nên I = I1= I2
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
3. Thí nghiệm kiểm tra ( SGK )
2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtd = R1 + R2
4. Kết luận
Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần:
Rtd = R1 + R2
TIẾT 4: Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
IV. Luyện Tập
■ Các thiết bị điện có thể được mắc nối tiếp nhau khi chúng chịu được cùng một cường độ dòng điện không vượt quá một giá trị xác định. Giá trị xác định đó gọi là cường độ dòng điện định mức.
IAB = 0.5A
I1 = 0.4A
I2 = 0.1A
???
IAB = 0.5A
I1 = 0.5A
I2 = 0.4A
???
I2 = 0.4A
R2 bị hỏng
IAB = 0.5A
I1 = 0.5A
I2 = 0.5A
???
cường độ dòng điện định mức.

TIẾT 4: Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
IV. Vận dụng
+ Khi công tắc K mở, hai đèn có hoạt động không? Vì sao?
+ Khi công tắc K đóng, cầu chì bị đứt, hai đèn có hoạt động không? Vì sao?
+ Khi công tắc K đóng, dây tóc đèn Đ1 bị đứt đèn Đ2 có hoạt động không? Vì sao?
C4: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.2.
TIẾT 4: Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
IV. Vận dụng
C5: Cho hai điện trở R1 = R2 = 20Ω được mắc như sơ đồ hình 4.3.a.
+ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó.
+ Mắc R3 = 20Ω vào đoạn mạch trên (hình 4.3.b) thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới bằng bao nhiêu? So sánh điện trở đó với mỗi điện trở thành phần.
R1 = R2 = 20Ω
RAB = ?
Điện trở tương đương của đoạn mạch AC:
RAC = R12 + R3 = 40 + 20 = 60 (Ω)
= R1 + R2 + R3 = 60 (Ω)
RAB = 2R1 = 2R2
RAC = 3R1 = 3R2 = 3R3
Nhận xét:
Mắc thêm điện trở R3
Mở rộng: Đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp:
Rtd = R1 + R2 + R3
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB:
RAB = R1 + R2 = 20 + 20 = 40 (Ω)
R3 = 20Ω
RAC = ?
Hình 4.3.a
Hình 4.3.b
TIẾT 4: Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I = I1 = I2 = ...= In

U = U1 + U2 + ... + Un

Rtd = R1 + R2 + ... + Rn
Trong đoạn mạch nối tiếp:
Ghi nhớ:
Am pe kế thường có điện trở rất nhỏ so với điện trở của đoạn mạch cần đo cường độ dòng điện, dây nối trong mạch cũng có điện trở rất nhỏ không đáng kể, vì vậy khi tính điện trở của đoạn mạch nối tiếp, ta có thể bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối.
Có thể em chưa biết
Học thuộc nội dung bài học.
Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
Làm các bài tập 4.1; 4.2; 4.3; 4.4; 4.5; 4.6 SBT
Làm đầy đủ các bài tập để tiết sau ta làm tiết bài tập.

DẶN DÒ
nguon VI OLET