Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Câu 1: Phát biểu nội dung định luật Ôm ? Viết hệ thức của định luật Ôm ?
KiỂM TRA BÀI CŨ
Vận dụng: Giữa hai đầu một điện trở R có một hiệu điện thế là U = 6 V, cường độ dòng điện chạy qua điện trở là
I = 0,24 A. Giá trị điện trở R là:
A. 15 Ω B. 20Ω C. 25Ω D. 30Ω
Câu 2: Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn cần dụng cụ gì ? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo ?
KiỂM TRA BÀI CŨ
Dùng vôn kế. Mắc vôn kế song song với dây dẫn cần đo hiệu điện thế sao cho chốt dương (+) vôn kế nối về phía cực dương của nguồn điện.
Câu 3: Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn cần dụng cụ gì ? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo ?
Dùng ampe kế. Mắc ampe kế nối tiếp với dây dẫn cần đo cường độ dòng điện sao cho chốt dương (+) ampe kế nối về phía cực dương của nguồn điện.
Liệu ta có thể thay thế 2 điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi ?
? Ω
R1
R2
Rtđ
Bài 3: ĐOẠN MẠCH NỐI TiẾP
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp:
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7:
Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp:
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp:
C1
Quan sát sơ đồ mạch điện, hãy cho biết các điện trở R1 , R2 và ampe kế được mắc với nhau như thế nào.
C2
Chứng minh rằng: Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó.
(3)
Bài 3: ĐoẠN MẠCH NỐI TiẾP
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp:
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7:
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp:
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp:
1. Điện trở tương đương:
Điện trở tương đương (Rtđ ) của một đoạn mạch gồm các điện trở là điện trở có thể thay thế cho đoạn mạch, sao cho với cùng một hiệu điện thế thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước.
Bài 3: ĐoẠN MẠCH NỐI TiẾP
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp:
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7:
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp:
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp:
1. Điện trở tương đương: (SGK)
2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp:
C3
Chứng minh công thức tính điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 , R2 mắc nối tiếp là:
Bài 3: ĐoẠN MẠCH NỐI TiẾP
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp:
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7:
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp:
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp:
1. Điện trở tương đương: (SGK)
2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp:
3. Thí nghiệm kiểm tra:
Bài 3: ĐoẠN MẠCH NỐI TiẾP
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp:
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7:
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp:
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp:
1. Điện trở tương đương: (SGK)
2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp:
3. Thí nghiệm kiểm tra:
4. Kết luận:
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần:
Bài 4: ĐoẠN MẠCH NỐI TiẾP
1
2
3
4
III. VẬN DỤNG
C4
Cho m?ch di?n nhu so d? hình 4.2
+ Khi công tắc K mở, 2 đèn có hoạt động không? Vì sao?
+ Khi công tắc K đóng, cầu chì bị đứt, 2 đèn có hoạt động không? Vì sao?
+ Khi công tắc K đóng, dây tóc bóng đèn Đ1 bị đứt, đèn Đ2 có hoạt động không? Vì sao?
Trong mạch điện mắc nối tiếp các dụng cụ điện nếu 1 dụng cụ điện bị hỏng làm mạch điện hở thì các dụng cụ điện còn lại sẽ không hoạt động.
III. VẬN DỤNG
C5
Cho 2 di?n tr? R1 = R2 = 20? du?c m?c nhu so d? hình 4.3a
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó.
b) Mắc thêm R3 = 20Ω vào đoạn mạch thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới là bao nhiêu? So sánh điện trở đó với mỗi điện trở thành phần?
Trả lời:
Điện trở tương đương của đoạn mạch a:
Rtđ = R1 + R2 = 20 + 20 = 40Ω
Trả lời:
b) Điện trở tương đương của đoạn mạch b:
Rtđ = R1 + R2 + R3 = 20 + 20 + 20 = 60Ω
Rtđ của đoạn mạch b lớn gấp 3 lần các điện trở thành phần.
III. VẬN DỤNG
*Mở rộng cho đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp:
III. VẬN DỤNG
Bài tập 4.8
Đặt hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1 = 40Ω và R2 = 80Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch này là bao nhiêu?
A. 0,1A B. 0,15A C. 0,25A D. 0,3A
III. VẬN DỤNG
Bài tập 4.1
Hai điện trở R1 , R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B.
Vẽ sơ đồ mạch điện trên.
Cho R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
Bài tập 4.1
R1 = 5Ώ
R2 = 10Ω
I = 0,2A
U1 = ? (V)
U2 = ? (V)
UAB = ? (V)
C 1. Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở:
Tóm tắt
Giải
Do mạch mắc nối tiếp nên ta có: I = I1 = I2 = 0,2A
C 2. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch:
Vì R1 mắc nối tiếp R2 nên
Tóm tắt
Bài tập 4.7 Ba điện trở R1=5Ω, R2=10Ω, R3=15Ω được mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
R1 = 5Ώ
R2 = 10Ω
R3 = 15Ώ
UAB = 12V
a. Rtd = ? Ώ
b. U1 = ? (V)
U2 = ? (V)
U3 = ? (V)
Tóm tắt
a. Vì R1 mắc nối tiếp R2 và R3 nên
b. Hiệu điện thế của mỗi điện trở
Cường độ dòng điện qua mạch
Bài 4.4. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó
điện trở R1=10Ω, R2=20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch AB bằng 12V.
Tính số chỉ của vôn kế và ampe kế.

R1 = 10 Ώ
R2 = 20 Ω
UAB = 12V
a. I = ? A
b. U1 = ? (V)
Vì R1 mắc nối tiếp R2 nên
Số chỉ Ampe kế
Số chỉ vôn kế
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Học thuộc phần ghi nhớ bài học.
Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
Hoàn thành các bài tập trong sách bài tập.
Đọc kỹ trước nội dung bài: “Đoạn mạch song song”
nguon VI OLET