BÀI TẬP
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
Nêu hệ thức và phát biểu định luật Ôm?
Hệ thức của định luật:
Phát biểu định luật:Cường độ dòng địên chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu địên thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp
- Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm:
I = I1 = I2 (1)
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
U = U1 + U2 (2)
Hiệu điện thế hai dầu mỗi điện trở tỉ lên thuận với điện trở đó:
(3)
Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần:
RTĐ = R1 + R2 (4)
I = I1 = I2 = ...= In

U = U1 + U2 + ... + Un

Rtd = R1 + R2 + ... + Rn
Trong đoạn mạch gồm n điện trở nối tiếp:
Ghi nhớ:
II. Bài tập
+ Khi công tắc K mở, hai đèn có hoạt động không? Vì sao?
+ Khi công tắc K đóng, cầu chì bị đứt, hai đèn có hoạt động không? Vì sao?
+ Khi công tắc K đóng, dây tóc đèn Đ1 bị đứt đèn Đ2 có hoạt động không? Vì sao?
1, BT1: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.2.
2, BT2: Cho hai điện trở R1 = R2 = 20Ω được mắc như sơ đồ hình 4.3.a.
+ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó.
+ Mắc R3 = 20Ω vào đoạn mạch trên (hình 4.3.b) thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới bằng bao nhiêu? So sánh điện trở đó với mỗi điện trở thành phần.
R1 = R2 = 20Ω
RAB = ?
Điện trở tương đương của đoạn mạch AC:
RAC = RAB + R3 = R1 + R2 + R3 = 60 (Ω)
RAB = 2R1 = 2R2
RAC = 3R1 = 3R2 = 3R3
Nhận xét:
Mắc thêm điện trở R3
Mở rộng: Đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp:
Rtd = R1 + R2 + R3
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB:
RAB = R1 + R2 = 20 + 20 = 40 (Ω)
R3 = 20Ω
RAC = ?
Hình 4.3.a
Hình 4.3.b
BÀI TẬP ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
Hai điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U= 15V.
Tính điện trở tương đương của mạch?
Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và chạy qua mạch?
Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở?
BÀI TẬP ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
Hai điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U= 15V.
Tính điện trở tương đương của mạch?
Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và chạy qua mạch?
Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở?
Tóm tắt:
R1 = 5Ω
R2 = 10Ω
R1 nt R2 
U= 15V
a.Rtđ=?
b.I1, I2, I = ?
c.U1 ,U2 =?
Giải
a.Điện trở tương đương của mạch:
Rtd = R1 + R2 = 5 +10 = 15Ω
b. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và chạy qua mạch:
I1 = I2 = I =

BÀI TẬP ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
Tóm tắt:
R1 = 5Ω
R2 = 10Ω
R1 nt R2 
U= 15V
a.Rtđ=?
b.I, I1, I2 = ?
c.U1 ,U2 =?
Giải
a.Điện trở tương đương của mạch:
Rtd = R1 + R2 = 5 +10 = 15Ω
b. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và chạy qua mạch:
I1 = I2 = I =

c. Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở:
U1 = I1.R1 = 1.5= 5V
U2 = I2.R2 = 1.10= 10V hoặc U2 = U - U1 = 10V
BÀI TẬP ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
Tóm tắt:
R1 = 4Ω
R2 = 8Ω
R1 nt R2 
I= 0,2V
a.Sơ đồ?
b.U=?
Giải
b.Điện trở tương đương của mạch:
Rtd = R1 + R2 = 4 +8 = 12Ω
Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB:
U = I.Rtđ = 0,2.12= 2,4V
2. Hai điện trở R1 = 4Ω, R2 = 8Ω, và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên
b) Ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB?
3. Cho mạch điện có sơ đồ như hình, trong đó điện trở R1 = 10Ω, R2 = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V. Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế?
BÀI TẬP ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
BÀI TẬP ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP

4. Cho mạch điện có sơ đồ như hình, trong đó có điện trở R1 = 5Ω, R2 = 15Ω Vôn kế chỉ 3V
a) Tính số chỉ của ampe kế?
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch?
BÀI TẬP ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP

5. Cho mạch điện có sơ đồ dưới, trong đó có điện trở R2 = 5Ω Vôn kế chỉ 3V
a) Tính số chỉ của ampe kế?
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch 9V. Tính điện trở R1?
nguon VI OLET