I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
II. Vấn đề việc làm
III. Chất lượng cuộc sống
Bài 4. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
Bài 4. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
1. Nguồn lao động
Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh, mặt hạn chế nào?
Bảng 2.2: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Việt Nam (%)
42,5
39
33,5

50,4
53,8
58,4
7,1
7,2
8,1
Nhận xét về nguồn lao động ở nước ta?
Nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật.

Dựa vào H 4.1, nhận xét cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn? Nguyên nhân?
Tỉ trọng lao động ở thành thị chỉ = 1/3 lao động nông thôn, do trình độ đô thị hóa thấp, phần lớn các đô thị thuộc loại vừa và nhỏ

Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta? Để nâng cao chất lượng lao động cần có những giải pháp gì?
Tỉ lệ lao động qua đào tạo của nước ta năm 2003 còn quá ít, chỉ chiếm khoảng 1/5 lực lượng lao động của cả nước.
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
Bài 4. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
1. Nguồn lao động
- Mặt mạnh:
+ Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh, mỗi năm tăng thêm trên một triệu lao động.
+ Lực lượng lao động chiếm tỉ trọng trên 50% dân số
+ Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật.
+ Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao.
- Hạn chế: Lao động nước ta còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn.
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
Bài 4. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
1. Nguồn lao động
2. Sử dụng lao động

Nhận xét cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta năm 2003 so với năm 1989?
Cơ cấu sử dụng phân theo ngành năm 2003 so với năm 1989 có sự thay đổi là: Nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng lớn và giảm 11,2%. Công nghiệp-xây dựng tăng 5,3%. Dịch vụ tăng 5,9%
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
Bài 4. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
2. Sử dụng lao động
- Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh
tế đang thay đổi:
+ Tỉ lệ lao động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp có xu hướng giảm.
+ Tỉ lệ lao động trong lĩnh vực công nghiệp – xây dựng có xu hướng tăng nhanh.
+ Tỉ lệ lao động trong lĩnh vực dịch vụ cũng có xu hướng tăng.
- Ý nghĩa của sự thay đổi: Sự thay đổi trên là theo hướng tích cực, cho thấy nền kinh tế nước ta đang chuyển biến theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
II. Vấn đề việc làm
Bài 4. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Giải thích tại sao vấn đề việc làm lại đang là vấn đề gay gắt ở nước ta?
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
II. Vấn đề việc làm
Bài 4. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
- Thực trạng:
- Cùng với sự đổi mới của nền kinh tế - xã hội đất nước, số lao động có việc làm ở nước ta ngày càng tăng.
- Tuy nhiên, nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh, chất lượng lao động chưa cao trong điều kiện nền kinh tế còn nhiều khó khăn đã gây sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay:
+ Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn còn cao, năm 2003, tỉ lệ thời gian làm việc được sử dụng của lao động ở nông thôn mới đạt 77,7%.
+ Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị khoảng 6%.
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
II. Vấn đề việc làm
Bài 4. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Để giải quyết việc làm chúng ta cần có những biện pháp gì?
Phân bố lại dân cư và lao động

ĐA DẠNG HÓA CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ Ở NÔNG THÔN

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI, CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI.
ĐA DẠNG HÓA CÁC LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO,
HƯỚNG NGHIỆP, DẠY NGHỀ

PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH CẦN NHIỀU LAO ĐỘNG
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
II. Vấn đề việc làm
Bài 4. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
- Giải pháp:
+ Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
+ Đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
+ Phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở thành thị.
+ Đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, hướng nghiệp, dạy nghề..
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
II. Vấn đề việc làm
III. Chất lượng cuộc sống
Bài 4. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Nêu một số thành tựu đạt được trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?

NÔNG THÔN ĐỔI MỚI
XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
ĐƯA ĐIỆN VỀ BẢN LÀNG
CHĂM SÓC SỨC KHỎE

PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG Ở NÔNG THÔN
Thành thị
Nông thôn
Đồng bằng
Miền núi
III. Chất lượng cuộc sống
Bài 4. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
- Chất lương cuộc sống của nhân dân ta còn thấp.
- Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện, tuy nhiên vẫn còn có sự chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn.
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
Câu 1: Phân theo cơ cấu lao động, nguồn lao động nước ta chủ yếu tập trung trong hoạt động
a. công nghiệp. b. nông nghiệp.
c. dịch vụ. d. cả ba lĩnh vực bằng nhau.
Câu 2: Phân theo trình độ, nguồn lao động nước ta chủ yếu là
a. đã qua đào tạo. b. lao động trình độ cao.
c. chưa qua đào tạo. d. tất cả chưa qua đào tạo.
Câu 3: Tại sao nguồn lao động dư mà nhiều nhà máy, xí nghiệp vẫn còn thiếu lao động?
a. Số lượng nhà máy tăng nhanh.
b. Nguồn lao động tăng chưa kịp.
c. Nguồn lao đông nhập cư nhiều.
d. Nguồn lao động chưa đáp ứng được yêu cầu.
Hướng dẫn tự học ở nhà
Học bài. Trả lời câu hỏi 1,2, 3 SGK/17
Xem trước Bài 5. Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số 1989 và 1999
Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế-xã hội.
nguon VI OLET