Giáo viên: NGUYỄN HOÀI THANH
Tổ: Văn_Sử_ Địa _CD
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MANG THÍT
TRƯỜNG THCS MỸ AN
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
III. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
NỘI DUNG CHÍNH
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Nguồn lao động
Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh đó là điều kiện để phát triển kinh tế.
Tuy nhiên khó khăn là thừa lao động.
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Nguồn lao động
Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh đó là điều kiện để phát triển kinh tế.
Tuy nhiên khó khăn là thừa lao động.
- Tập trung nhiều ở nông thôn
( 75,8% )
Hình 4.1: Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị và nông thôn 2003.
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Nguồn lao động
Hình 4.1: Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo đào tạo 2003.
- Lực lượng lao động còn hạn chế về thể lực, trình độ chuyên môn ( 78,8% không qua đào tạo)
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Nguồn lao động
2. Sử dụng lao động
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Nguồn lao động
2. Sử dụng lao động
-Cơ cấu sử dụng lao động có sự thay đổi:
+ Nông, lâm, ngư nghiệp giảm
+ Công nghiệp – xây dựng – dịch vụ tăng.
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
- Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.
- Thực trạng:
- Cùng với sự đổi mới của nền kinh tế - xã hội đất nước, số lao động có việc làm ở nước ta ngày càng tăng.
- Tuy nhiên, nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh, chất lượng lao động chưa cao trong điều kiện nền kinh tế còn nhiều khó khăn đã gây sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay:
+ Khu vực nông thôn: thiếu việc làm do: đặc điểm vụ mùa của nông nghiệp và sự phát triển nghề ở nông thôn còn hạn chế.
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
+ Khu vực thành thị: Tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao ( công nghiệp và dịch vụ phát triển chưa mạnh)
Để giải quyết vấn đề việc làm theo em phải có những giải pháp nào?
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
+ Khu vực thành thị: Tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao ( công nghiệp và dịch vụ phát triển chưa mạnh)
- Giải pháp:
+ Phân bố dân cư , lao động
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
+ Khu vực thành thị: Tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao ( công nghiệp và dịch vụ phát triển chưa mạnh)
Giải pháp:
- Phân bố dân cư , lao động
- Phát triển kinh tế nông thôn.
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
+ Khu vực thành thị: Tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao ( công nghiệp và dịch vụ phát triển chưa mạnh)
Giải pháp:
- Phân bố dân cư , lao động
Phát triển kinh tế nông thôn.
Mở nhiều trường đào tạo và dạy nghề
- Phát triển công nghiệp – dịch vụ ở thành thị
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
III. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Đồng bằng
Miền núi
Thành thị
Nông thôn
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
III. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
- Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn giữa các tầng lớp nhân dân.

NÔNG THÔN ĐỔI MỚI
XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
ĐƯA ĐIỆN VỀ BẢN LÀNG
CHĂM SÓC SỨC KHỎE

PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG Ở NÔNG THÔN
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
III. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
- Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn giữa các tầng lớp nhân dân.
- Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện.(giáo dục y tế phát triển, thu nhập bình quân tăng, nhà ở phát triển…)
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
Câu 1: Phân theo cơ cấu lao động, nguồn lao động nước ta chủ yếu tập trung trong hoạt động
a. công nghiệp. b. nông nghiệp.
c. dịch vụ. d. cả ba lĩnh vực bằng nhau.
Câu 2: Phân theo trình độ, nguồn lao động nước ta chủ yếu là
a. đã qua đào tạo. b. lao động trình độ cao.
c. chưa qua đào tạo. d. tất cả chưa qua đào tạo.
Câu 3: Tại sao nguồn lao động dư mà nhiều nhà máy, xí nghiệp vẫn còn thiếu lao động?
a. Số lượng nhà máy tăng nhanh.
b. Nguồn lao động tăng chưa kịp.
c. Nguồn lao đông nhập cư nhiều.
d. Nguồn lao động chưa đáp ứng được yêu cầu.
Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
Nước ta có dân số đông (98 triệu người – năm 2021), cơ cấu dân số trẻ nên nguồn lao động dồi dào. Tuy nhiên, nền kinh tế hiện nay còn chưa phát triển, số người trong độ tuổi lao động thất nghiệp hoặc thiếu việc làm còn cao.Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn là phổ biến, tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị tương đối cao. Năm 2005, tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị là 5,3%. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 9,3%. Nếu như người lao động không có việc làm thì sẽ không có thu nhập. Việc này sẽ trở thành gánh nặng cho gia đình và xã hội, ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng cuộc sống. Ngoài ra, còn dễ xảy ra các vấn đề xã hội phức tạp.
nguon VI OLET