BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
NỘI DUNG BÀI HỌC
Nguồn lao động và sử dụng lao động
Vấn đề việc làm
Chất lượng cuộc sống
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
Nghiên cứu nội dung sách giáo khoa trang 15. Nguồn lao động ở nước ta được đánh giá như thế nào ?
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
- Dồi dào và tăng nhanh mỗi năm có thêm 1 triệu lao động.
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
- Thế mạnh: Nguồn lao động nước ta dồi dào, năng động, có nhiều kinh nghiệm sản xuất, cần cù, khéo tay...
- Hạn chế: về thể lực và trình độ chuyên môn (78,8% không qua đào tạo)
Hình 4.1. Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo đào tạo và chưa đào tạo, năm 2003 (%)
Qua đào tạo
Không qua đào tạo
78,8
21,2
Theo Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, tỷ lệ lao động qua đào tạo quá thấp (21,9% năm 2018), tỷ lệ lao động không có chuyên môn kỹ thuật cao và cơ cấu trình độ lao động còn bất hợp lý.
Hình 4.1. Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành
thị, nông thôn và theo đào tạo, năm 2003 (%)
Nông thôn
Thành thị
75,8
24,2
Trong 10 năm qua, tốc độ đô thị hoá diễn ra nhanh và rộng khắp tại các địa phương đã tác động làm gia tăng dân số ở khu vực thành thị. Dân số khu vực thành thị năm 2019 ở Việt Nam là 33.059.735 người, chiếm 34,4%; ở khu vực nông thôn là 63.149.249 người, chiếm 65,6%.
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
- Lao động ở nông thôn chiếm tỉ lệ cao 65,6% tham gia chủ yếu trong sản xuất nông, lâm ,ngư nghiệp. Thành thị chiếm 34,4% chủ yếu tham gia tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
- Giải pháp: Có kế hoạch giáo dục, đào tạo hợp lí và có chiến lược đầu tư mở rông đào tạo, dạy nghề.
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Nguồn lao động và sử dụng lao động


2. Sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành năm 2020
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Nguồn lao động và sử dụng lao động
2. Sử dụng lao động
- Phần lớn lao động tập trung ngành nông-lâm-ngư nghiệp
- Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta có sự thay đổi theo hướng tích cực trong những năm gần đây
Do đặc điểm mùa vụ của nông nghiệp nên thiếu việc làm là nét đặc trưng của khu vực nông thôn. Thời gian làm việc được sử dụng lao động ở nông thôn:77,7%
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
II. Vấn đề việc làm
Tại sao ở thành thị thất nghiệp lại cao?
Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện kinh tế chưa phát triển gây sức ép lớn đối với giải quyết việc làm.
Giải pháp để giải quyết vấn đề việc làm?
* Giải pháp:
- Phân bố lại dân cư và lao động
- Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
- Phát triển hoạt động công nghiệp dịch vụ tại thành thị.
- Thực hiện tốt chính sách dân số và KHHGĐ
- Đa dạng các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm. …
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
II. Vấn đề việc làm

ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ PHÁT TRIỂN THÊM CÁC NGHỀ THỦ CÔNG

PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH CẦN NHIỀU LAO ĐỘNG

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI, CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI.
Chính phủ họp thường kỳ có quyết sách phát triển kinh tế
Thành lập diễn đàn, kêu gọi đầu tư.
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
III. Chất lượng cuộc sống
Thu nhập bình quân đầu người gia tăng
94,5% (2015)
Biết chữ
Tuổi thọ
73,9 năm (2018)
71.4 tuổi
76.7 tuổi
Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn…
Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch giữa các vùng, giữa tầng lớp nhân dân
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
III. Chất lượng cuộc sống

NÔNG THÔN ĐỔI MỚI
XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
ĐƯA ĐIỆN VỀ BẢN LÀNG
CHĂM SÓC SỨC KHỎE

PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG Ở NÔNG THÔN
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
III. Chất lượng cuộc sống
- Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện.
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
III. Chất lượng cuộc sống
- Chất lượng cuộc sống đang còn có sự chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn.
Bài hát cuộc sống tươi đẹp
Cơ cấu lao động và xu hướng
chuyển dịch lao động từ 1989 đến 2003:
Luyện Tập
Phân theo cơ cấu lao động, nguồn lao động nước ta chủ yếu tập trung trong hoạt động:
a. Công nghiệp
b. Nông nghiệp
c. Dịch vụ
d. Cả ba lĩnh vực bằng nhau.
Bản thân em cần làm gì để trở thành một công dân toàn cầu?
- Cởi mở và tự tin. Trở thành công dân toàn cầu đồng nghĩa với việc chấp nhận một cuộc sống cực kỳ năng động và đòi hỏi sự thay đổi liên tục. ...
- Dễ thích nghi và linh hoạt. ...
- Tò mò và thích khám phá ...
- Đắm mình vào những luồng văn hóa mới. ...
- Luôn nhìn thấy cơ hội, không lùi bước trước khó khăn.


Hướng dẫn về nhà:
1. Cho biết nền kinh tế Việt Nam đang có xu hướng phát triển như thế nào? Nêu tên các vùng kinh tế trọng điểm
2.Tìm hiểu những thành tựu, thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta.
Xin cảm ơn và chào tạm biệt các em
nguon VI OLET