BÀI GIẢNG MÔN ĐỊA LÍ
KHỐI 9
KHỞI ĐỘNG
- Cơ cấu dân số nước ta bao gồm những nhóm tuổi nào?
- Những người thuộc nhóm tuổi nào chính là nguồn lao động của nước ta?
- Qua hiểu biết thực tế, hãy cho biết nước ta đã sử dụng hết nguồn lao động này chưa, vì sao?
LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM, CHẤT LƯỢNG
CUỘC SỐNG
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động.
1. Nguồn lao động.
THẢO LUẬN NHÓM: 5 phút
N1 & N2:
- GV cho HS quan sát lại bảng số liệu 2.2 SGK (chú ý tỉ lệ người trong độ tuổi 15 – 59) và nội dung SGK, cho biết nước ta có nguồn lao động như thế nào?
- Dựa vào H4.1, hãy nhận xét về cơ cấu lao động giữa nông thôn và thành thị. Giải thích nguyên nhân của sự phân bố này.

N3 & N4:
- Dựa vào H4.1, hãy:
+ Nêu mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta.
+ Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta. Để nâng cao chất lượng của nguồn lao động cần có những giải pháp gì?
N5 & N6:
Quan sát H4.2 dưới đây và nêu nhận xét:
+ Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta?
+ Sự thay đổi của cơ cấu lao động theo ngành?
Bảng 2.2: cơ cấu dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam (%)

50,4
53,8
58,4
N1 & N2:
- Nước ta có nguồn lao động: Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh
- Cơ cấu lao động giữa nông thôn và thành thị:
- Lao động thành thị thấp 24,2%
- Lao động nông thôn cao 75,8%
- Do Việt Nam là nước nông nghiệp có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, trình độ chuyên môn còn non kém.
N3 & N4:
- Dựa vào H4.1, hãy:
+ Mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta:
- Mạnh: Nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, lâm nghiệp, tcn,khả năng tiếp thu KHKT.
- Hạn chế: Thể lực trình độ chuyên môn.
+ Chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta:
- Lao động qua đào tạo thấp 21,2%
- Lao động không qua đào tạo 78,8%
- Giải pháp: Tăng cường đào tạo nhưỡng lao động lành nghề, hợp tác lao động nước ngoài…
Hình 4.2. Biểu đồ cơ cấu sử dụng lao động theo ngành năm 1989 và 2003 (%)
Công nghiệp – xây dựng
Nông, lâm, ngư nghiệp
Dịch vụ
Năm 1989
Năm 2003
N5 & N6:
- Quan sát H4.2 dưới đây và nêu nhận xét:
+ Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta: Nông lâm ngư nghiệp: 40,2%; Công nghiệp xây dựng 25,8%; Dịch vụ: 34%.
+ Sự thay đổi của cơ cấu lao động theo ngành: Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực: giảm trong nông lâm, ngư nghiệp, tăng trong công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
+ Sự thay đổi của cơ cấu LĐ phân theo thành phần kinh tế: Trong các thành thành phần kinh tế: Nhà nước: giảm nhanh; Ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài: tăng nhanh.
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động.
1. Nguồn lao động.
Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh, chất lượng đang được nâng cao.
+ Có kinh nghiệm trong sản xuất: nông- lâm-ngư nghiệp.
- Hạn chế: về thể lực, trình độ chuyên môn kĩ thuật, lao động thủ công còn phổ biến.
- Chất lượng lao động với thang điểm 10, VN được QT chấm 3,79 điểm về nguồn nhân lực
- Thanh niên VN theo thang điểm 10 của khu vực thì trí tuệ đạt 2,3 điểm, ngoại ngữ đạt 3,5 điểm
2. Sử dụng lao động.
- Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế thay đổi theo hướng tích cực:
+ Tỉ lệ lao động các ngành nông, lâm, ngư nghiệp lớn nhưng đang giảm dần.
+ Các ngành công nghiệp-xây dựng và dịch vụ tăng dần.
II. Vấn đề việc làm.
II. Vấn đề việc làm.
HOẠT ĐỘNG NHÓM ĐÔI (3`)
- Để giải quyết việc làm cần phải có những giải pháp nào?
- Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
VIDEO
- Vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta: Do đặc điểm sản xuất nông nghiệp, ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế, …
- Để giải quyết vấn đề việc làm cần có những giải pháp: Phân bố lại lao động, dân cư giữa các vùng. Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn Phát triển các hoạt động công nghệp, dịch vụ ở đô thị. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo…
- Phân bố lại dân cư và lao động

ĐA DẠNG HÓA CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ Ở NÔNG THÔN

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI, CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI.
ĐA DẠNG HÓA CÁC LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO,
HƯỚNG NGHIỆP, DẠY NGHỀ

PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH CẦN NHIỀU LAO ĐỘNG
II. Vấn đề việc làm.
- Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế nước ta chưa phát triển đã tạo nên sức ép rất lớn đến việc làm.
- Ở nước ta tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn và thất nghiệp ở thành thị khá phổ biến.
- Hướng giải quyết việc làm:
+ Phân bố lại dân cư&lao động giữa các vùng.
+ Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn
+ Phát triển HĐ công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị.
+ Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh công tác hướng nghiệp, dạy nghề giới thiệu việc làm, xuất khẩu lao động…
III. Chất lượng cuộc sống.
- Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?
- Qua việc nắm bắt thông tin từ sách báo, đài… em có nhận xét gì về chất lượng cuộc sống của người dân ở nông thôn và thành thị; ở miền núi, đồng bằng; giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội?
THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI 2 PHÚT
- Chúng ta đã đạt được những thành tựu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân: Người biết chữ 90,3%(1999). GĐP gia tăng, dịch vụ xã hội tốt hơn, tuổi thọ tăng nam 76,4, nữ 74. tử vong, suy dinh dưỡng giảm, dịch bệnh bị đẩy lùi….
- Chất lượng cuộc sống của người dân ở nông thôn và thành thị; ở miền núi, đồng bằng; giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội còn có sự chênh lệch, phân biệt giàu nghèo,…

NÔNG THÔN ĐỔI MỚI
XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
ĐƯA ĐIỆN VỀ BẢN LÀNG
CHĂM SÓC SỨC KHỎE

PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG Ở NÔNG THÔN
Thành thị
Nông thôn
Đồng bằng
Miền núi
III. Chất lượng cuộc sống.
Thành tựu: Chất lượng cuộc sống của người dân ngày cành được cải thiện và nâng cao dần
Hạn chế: Chất lượng cuộc sống của người dân còn chênh lệch giữa nông thôn, thành thị; giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội.
Câu 1: Phân theo cơ cấu lao động, nguồn lao động nước ta chủ yếu tập trung trong hoạt động:
a. Công nghiệp b. Nông nghiệp
c. Dịch vụ d. Cả ba lĩnh vực bằng nhau.
Câu 2: Phân theo trình độ, nguồn lao động nước ta chủ yếu là:
a. Đã qua đào tạo b. Lao động trình độ cao
c. Chưa qua đào tạo d. Tất cả chưa qua đào tạo.
Câu 3: Nguyên nhân dẫn đến nguồn lao động thất nghiệp nhiều là:
a. Nguồn lao động tăng nhanh b. Các nhà máy, xí nghiệp còn ít
c. Các cơ sở đào tạo chưa nhiều d. Tất cả các ý trên.
Câu 4: Tại sao nguồn lao động dư mà nhiều nhà máy, xí nghiệp vẫn còn thiếu lao động?
a. Số lượng nhà máy tăng nhanh b. Nguồn lao động tăng chưa kịp
c. Nguồn lao đông nhập cư nhiều d. Nguồn lao động không đáp ứng được yêu cầu.
LUYỆN TẬP
VẬN DỤNG
Vẽ biểu đồ thể hiện số lao động, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta giai đoạn 1998 -2009.
Lao động và việc làm ở nước ta giai đoạn 1998 -2009
Ghi chú:
* Xem lại bài đã học
* Xem trước bài mới
* Hoàn thành bài tập giáo viên giao về nhà
nguon VI OLET