CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ NGỮ VĂN
LỚP 8A
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
An-đéc-xen (1805 – 1875) là nhà văn Đan Mạch, “ người kể chuyện cổ tích” nổi tiếng thế giới.
Truyện của ông đem đến cho độc giả cảm nhận về niềm tin và lòng yêu thương đối với con người.

CÔ BÉ BÁN DIÊM
(AN-ĐÉC-XEN)
TIẾT 20 LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN
TRONG VĂN BẢN
Ví dụ 1: Hai đoạn văn sau đây có mối liên hệ gì không? Tại sao?
Trước sân trường làng Mĩ Lí dày đặc cả người. Người nào áo quần cũng sạch sẽ, gương mặt cũng vui tươi, sáng sủa.
Lúc đi ngang làng Hòa an bẫy chim quyên với thằng Minh, tôi có ghé lại trường một lần. Lần ấy trường đối với tôi là một nơi xa lạ. Tôi đi chung quanh các lớp để nhìn qua cửa kính mấy bản đồ treo trên tường.Tôi không có cảm tưởng nào khác là nhà trường cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng.
Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản.
Là thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các đoạn văn với nhau.
Tìm hiếu các ví dụ SGK:
TIẾT 20 LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN
TRONG VĂN BẢN
Trước sân trường làng Mĩ Lí dày đặc cả người. Người nào áo quần cũng sạch sẽ, gương mặt cũng vui tươi , sáng sủa.
Lúc đi ngang làng Hòa an bẫy chim quyên với thằng Minh, tôi có ghé lại trường một lần. Lần ấy trường đối với tôi là một nơi xa lạ. Tôi đi chung quanh các lớp để nhìn qua cửa kính mấy bản đồ treo trên tường. Tôi không có cảm tưởng nào khác là nhà trường cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng.
Trước sân trường làng Mĩ Lí dày đặc cả người. Người nào áo quần cũng sạch sẽ, gương mặt cũng vui tươi , sáng sủa.
Trước đó mấy hôm, lúc đi ngang làng Hòa an bẫy chim quyên với thằng Minh, tôi có ghé lại trường một lần. Lần ấy trường đối với tôi là một nơi xa lạ. Tôi đi chung quanh các lớp để nhìn qua cửa kính mấy bản đồ treo trên tường. Tôi không có cảm tưởng nào khác là nhà trường cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng.
Ví dụ a
Ví dụ b
a. Cụm từ trước đó mấy hôm giúp nối kết đoạn văn phía dưới với đoạn văn phía trên về mặt ý nghĩa thời gian.

b. Với cụm từ trước đó mấy hôm, hai đoạn văn liên kết với nhau chặt chẽ, liền mạch về mặt ý nghĩa.

c. Cụm từ trước đó mấy hôm là phương tiện liên kết đoạn. Tác dụng của việc liên kết đoạn trong văn bản nhằm tạo ra mối quan hệ chặt chẽ về mặt ý nghĩa giữa các đoạn văn trong văn bản.


Ví dụ 1:
Bắt đầu là khâu tìm hiểu. Tìm hiểu phải đặt bài văn vào hoàn cảnh lịch sử của nó. Thế là cần đến khoa học lịch sử dân tộc, có khi cả lịch sử thế giới.
Sau khâu tìm hiểu là khâu cảm thụ. Hiểu đúng bài văn đã tốt. Hiểu đúng cũng bắt đầu thấy nó hay, nhưng chưa đủ.
a.
.
II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản
1. Dùng từ để liên kết các đoạn văn
.
II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản
1. Dùng từ để liên kết các đoạn văn
a.Dùng từ biểu thị quan hệ liệt kê, nối tiếp:
Bắt đầu là- sau đó là, cuối cùng là, thêm vào đó là…
Đầu tiên- tiếp theo… ngoài ra..
Một là – hai là …
Ví dụ 2:
Trước đó mấy hôm, lúc đi ngang làng Hòa an bẫy chim quyên với thằng Minh, tôi có ghé lại trường một lần. Lần ấy trường đối với tôi là một nơi xa lạ. Tôi đi chung quanh các lớp để nhìn qua cửa kính mấy bản đồ treo trên tường. Tôi không có cảm tưởng nào khác là nhà trường cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng.
Nhưng lần này lại khác. Trước mắt tôi trường Mĩ Lí trông vừa xinh xắn vừa oai nghiêm như cái đình làng Hòa Ấp. Sân nó rộng, mình nó cao hơn trong những buổi trưa hè đầy vắng lặng. Lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ.
II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản
1. Dùng từ để liên kết các đoạn văn
Ví dụ 2:
Trước đó mấy hôm, lúc đi ngang làng Hòa an bẫy chim quyên với thằng Minh, tôi có ghé lại trường một lần. Lần ấy trường đối với tôi là một nơi xa lạ. Tôi đi chung quanh các lớp để nhìn qua cửa kính mấy bản đồ treo trên tường. Tôi không có cảm tưởng nào khác là nhà trường cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng.
Nhưng lần này lại khác. Trước mắt tôi trường Mĩ Lí trông vừa xinh xắn vừa oai nghiêm như cái đình làng Hòa Ấp. Sân nó rộng, mình nó cao hơn trong những buổi trưa hè đầy vắng lặng. Lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ.
II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản
1. Dùng từ để liên kết các đoạn văn
.
II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản
1. Dùng từ để liên kết các đoạn văn
a.Dùng từ biểu thị quan hệ liệt kê, nối tiếp:
Bắt đầu là- sau đó là, cuối cùng là, thêm vào đó là…
Đầu tiên- tiếp theo… ngoài ra..
Một là – hai là …
b. Dùng từ biểu thị ý nghĩa tương phản, đối lập; dung đại từ thay thế :
Nhưng, tuy nhiên, trái lại, ngược lại, song, thế mà..
Đó ,ấy, vậy, thế…
Ví dụ 3
Bây giờ, khi Bác viết gì cũng đưa cho một số đồng chí xem lại, chỗ nào không hiểu thì các đồng chí bảo cho mình sữa chữa.
Nói tóm lại, viết cũng như mọi việc khác, phải có chí, chớ giấu dốt, nhờ tự phê bình và phê bình mà tiến bộ.
II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản
1. Dùng từ để liên kết các đoạn văn
Ví dụ 3
Bây giờ, khi Bác viết gì cũng đưa cho một số đồng chí xem lại, chỗ nào không hiểu thì các đồng chí bảo cho mình sữa chữa.
Nói tóm lại, viết cũng như mọi việc khác, phải có chí, chớ giấu dốt, nhờ tự phê bình và phê bình mà tiến bộ.
II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản
1. Dùng từ để liên kết các đoạn văn
1. Dùng từ để liên kết các đoạn văn
.
II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản
1. Dùng từ để liên kết các đoạn văn
a.Dùng từ biểu thị quan hệ liệt kê, nối tiếp:
Bắt đầu là- sau đó là, cuối cùng là, thêm vào đó là…
Đầu tiên- tiếp theo… ngoài ra..
Một là – hai là …
b. Dùng từ biểu thị ý nghĩa tương phản, đối lập; dung đại từ thay thế :
Nhưng, Tuy nhiên, Trái lại, Ngược lại, Song, Thế mà..
Đó ,ấy, vậy, thế…
c. Dùng từ biểu thị ý nghĩa tổng kết, khái quát:
- Tóm lại, nói tóm lại, tổng kết lại, nhìn chung, nói chung…
U lại nói tiếp:
– Chăn cho giỏi , rồi hôm nào phiên chợ u mua giấy về bố đóng sách cho mà đi học bên anh Thận.
Ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy ! Học thích hơn hay chăn nghé thích hơn nhỉ ? Thôi, cái gì làm một cái thôi. Thế thằng Các nó vừa chăn trâu vừa đi học đấy thì sao.
Ví dụ
II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản
Dùng từ để liên kết các đoạn văn
Dùng câu để liên kết đoạn văn
U lại nói tiếp:
– Chăn cho giỏi , rồi hôm nào phiên chợ u mua giấy về bố đóng sách cho mà đi học bên anh Thận.
Ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy ! Học thích hơn hay chăn nghé thích hơn nhỉ ? Thôi, cái gì làm một cái thôi. Thế thằng Các nó vừa chăn trâu vừa đi học đấy thì sao.
Ví dụ
II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản
Dùng từ để liên kết các đoạn văn
Dùng câu để liên kết đoạn văn
Hỡi ơi Lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết…Một người như thế ấy !...Một người đã khóc vì trót lừa một con chó !...Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng…con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ ngày một thêm đáng buồn…
Không ! Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn, hay vẫn đáng buồn theo nhưng lại đáng buồn theo một nghĩa khác. Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra
Ví dụ 2:
Dùng câu để liên kết đoạn văn
Hỡi ơi Lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết…Một người như thế ấy !...Một người đã khóc vì trót lừa một con chó !...Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng…con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ ngày một thêm đáng buồn…
Không ! Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn, hay vẫn đáng buồn theo nhưng lại đáng buồn theo một nghĩa khác. Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra
Ví dụ 2:
Dùng câu để liên kết đoạn văn
Bài tập 1: Tìm các từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn văn trong những đoạn trích sau và cho biết chúng thể hiện quan hệ ý nghĩa gì?
a.
III. Luyện tập
Giảng văn rõ ràng là khó.
Nói như vậy để nêu ra một sự thật. Không phải nhằm hù dọa, càng không phải để làm ngả lòng.
Bài tập 1: Tìm các từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn văn trong những đoạn trích sau và cho biết chúng thể hiện quan hệ ý nghĩa gì?
a.
III. Luyện tập
Giảng văn rõ ràng là khó.
Nói như vậy để nêu ra một sự thật. Không phải nhằm hù dọa, càng không phải để làm ngả lòng.

=> Thể hiện ý nghĩa tổng kết- khái quát.
Bài tập 1: Tìm các từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn văn trong những đoạn trích sau và cho biết chúng thể hiện quan hệ ý nghĩa gì?
b.
III. Luyện tập
Buổi sáng hôm nay, mùa đông đột nhiên đến không báo cho biết trước. Vừa mới ngày hôm qua trời hãy còn nắng ấm và hanh, cái nắng về cuối tháng mười làm nứt ne đồng ruộng, và làm giòn khô những chiếc lá rơi; Sơn và chị chơi cỏ gà ở ngoài đồng còn thấy nóng bức, chảy mồ hôi.
Thế mà qua một đêm mưa rào, trời bỗng đổi ra gió bấc rồi cái lạnh ở đâu đến làm cho người ta tưởng đang ở giữa mùa đông rét mướt.
Bài tập 1: Tìm các từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn văn trong những đoạn trích sau và cho biết chúng thể hiện quan hệ ý nghĩa gì?
b.
III. Luyện tập
Buổi sáng hôm nay, mùa đông đột nhiên đến không báo cho biết trước. Vừa mới ngày hôm qua trời hãy còn nắng ấm và hanh, cái nắng về cuối tháng mười làm nứt ne đồng ruộng, và làm giòn khô những chiếc lá rơi; Sơn và chị chơi cỏ gà ở ngoài đồng còn thấy nóng bức, chảy mồ hôi.
Thế mà qua một đêm mưa rào, trời bỗng đổi ra gió bấc rồi cái lạnh ở đâu đến làm cho người ta tưởng đang ở giữa mùa đông rét mướt.
=> biểu thị ý nghĩa tương phản

Bài tập 2: Chọn từ hoặc câu thích hợp điền vào chỗ trống để làm phương tiện liên kết đoạn văn?
Từ đó
Nói tóm lại
Tuy nhiên
Thật khó trả lời.
CHÚC QUÝ THẦY CÔ
SỨC KHỎE – HẠNH PHÚC
CÔNG TÁC TỐT
nguon VI OLET