Phần Một
KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ
BÀI 4:
Chương 1
LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
Mục tiêu:
Biết cấu tạo, kí hiệu, phân loại, công dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC
Biết nguyên lý làm việc của điôt, tranzito, tirixto và triac
Bài 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
I – DIODE BÁN DẪN:
1./ Cấu tạo:
Là linh kiện bán dẫn có một tiếp giáp P - N
Vỏ bằng nhựa, thủy tinh hoặc kim loại
Có hai dân dẫn ra là hai điện cực: anôt (A) và catôt (K)
Dùng để chỉnh lưu
Biến đổi xoay chiều sang 1 chiều
Bài 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
I – DIODE BÁN DẪN:
2./ Phân loại – công dụng:
Theo công nghệ chế tạo
Theo chức năng
Diode tiếp điểm
Diode tiếp mặt
Diode ổn áp
(zêne)
Diode chỉnh lưu
Dùng tách song và trộn tần
Dùng để ổn định điện áp 1 chiều
Bài 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
I – DIODE BÁN DẪN:
2./ Kí hiệu :
Kí hiệu Diode
Diode zener
Bài 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
I – DIODE BÁN DẪN:
Nguyên lí làm việc
Khi phân cực ngược: diode ngăn không cho dòng điện đi qua
Khi phân cực thuận: diode cho dòng điện đi qua
*K?t lu?n: Điôt ch? cho dòng điện di theo một chiều từ Anôt (A) sang Katôt (K).
Bài 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
II – TRANZITO:
Bài 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
II – TRANZITO:
1./ Cấu tạo:
Là linh kiện bán dẫn có hai tiếp giáp P - N
Vỏ bằng nhựa, thủy tinh hoặc kim loại
Có dân dẫn ra là ba điện cực: emitơ (E), colectơ (C), bazơ (B)
Bài 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
II – TRANZITO :
2./ Phân loại :
Theo cấu tạo:
Tranzito PNP (thuận)
Tranzito NPN (ngược)
Bài 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
II – TRANZITO :
3./ Kí hiệu:
Chiều mũi tên chỉ chiều dòng điện chạy qua tranzito
Bài 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
II – TRANZITO :
4./ Công dụng:
Điều khiển chỉnh lưu dòng điện , và khếch đại tín hiệu điện qua nó
Bài 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
III – TIRIXTO : (Diode chỉnh lưu có điều khiển - SCR)
Bài 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
III – TIRIXTO : (Diode chỉnh lưu có điều khiển - SCR)
1./ Cấu tạo, kí hiệu, công dụng:
Là linh kiện bán dẫn có ba tiếp giáp P - N
Vỏ bằng nhựa, thủy tinh hoặc kim loại
Có hai dân dẫn ra là hai điện cực: anôt (A) và catôt (K), điều khiển (G)
a./ Cấu tạo, kí hiệu:
Bài 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
III – TIRIXTO : (Diode chỉnh lưu có điều khiển - SCR)
1./ Cấu tạo, kí hiệu, công dụng:
Dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển, bằng cách điều khiển cho UGK xuất hiện sớm hay muộn, qua đó thay đổi giá trị điện áp ra.
b./ Công dụng:
Bài 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
III – TIRIXTO : (Diode chỉnh lưu có điều khiển - SCR)
2./ Nguyên lý làm việc và số liệu kĩ thuật:
Khi UGK ≤ 0, UAK > 0
tirixto vẫn không dẫn điện
a./ Nguyên lý làm việc:
Khi UGK > 0, UAK > 0
tirixto mới dẫn điện
Khi tirixto đã thông, UGK không còn tác dụng.Tirixto làm việc như diode tiếp mặt và sẽ ngưng dẫn khi UAK ≤ 0
Bài 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
III – TIRIXTO : (Diode chỉnh lưu có điều khiển - SCR)
2./ Nguyên lý làm việc và số liệu kĩ thuật:
Khi dung tirixto cần quan tâm:
b./ Số liệu kĩ thuật:
IAK định mức, UAK định mức
IGK định mức, UGK định mức
Bài 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
IV – TRIAC VÀ DIAC :
Bài 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
IV – TRIAC VÀ DIAC :
1./ Cấu tạo, kí hiệu, công dụng:
Diac hoàn toàn giống triac nhưng không có cực G
Triac – Diac được dùng để điều khiển các thiết bị trong các mạch điện xoay chiều.
Bài 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
IV – TRIAC VÀ DIAC :
2./ Nguyên lý làm việc và số liệu kĩ thuật:
Khi cực G và A2 có điện thế âm so với A1 thì triac mở. Dòng điện chạy từ A1 sang A2 (A1 – anode, A2 – catode)
a./ triac:
Bài 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
IV – TRIAC VÀ DIAC :
2./ Nguyên lý làm việc và số liệu kĩ thuật:
a./ triac:
Khi cực G và A2 có điện thế dương so với A1 thì triac mở. Dòng điện chạy từ A2 sang A1 (A2 – anode, A1 – catode)
Bài 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
IV – TRIAC VÀ DIAC :
2./ Nguyên lý làm việc và số liệu kĩ thuật:
b./ Diac:
Diac không có cực G nên được kích mở bằng cách nâng cao điện áp đặt vào 2 cực
A1 > A2:
Dòng điện đi từ A1 sang A2
A1 < A2:
Dòng điện đi từ A2 sang A1
Bài 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
V – QUANG ĐIỆN TỬ: (LED)
Là linh kiện điện tử có thông số thay đổi theo độ chiếu sáng, được dùng trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng
Bài 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
VI – VI MẠCH TỔ HỢP: ( IC )
Là mạch vi điện tử tích hợp, được chế tạo bằng công nghệ đặc biệt hết sức tinh vi – chính xác.
Là tổ hợp các linh kiện cần thiết như: điện trở, tụ điện, tranzito, diode…
Bài 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
VI – VI MẠCH TỔ HỢP: ( IC )
Chân IC được bố trí hình răng lược hoặc chân rết.
Cách đếm từ trái qua phải căn cứ theo dấu hiệu nhận biết IC
nguon VI OLET