Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Axit có những tính chất hóa học nào?
Câu 2: Hoàn thành các phương trình sau:
Mg + 2HCl  ? + H2
2. HCl + NaOH  ? + ?
3. CuO + 2HCl  ? + H2O

MgCl2
NaCl
H2O
CuCl2
AXIT CLOHIĐRIC (HCl):
Hướng dẫn tự học như phần t/c hh của axit
B. AXIT SUNFURIC (H2SO4)
I. Tính chất vật lí: Xem sách giáo khoa đọc bài
Bài 4. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
B. AXIT SUNFURIC (H2SO4)
I. Tính chất vật lí
Bài 4. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
2. Axit Sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng
II. Tính chất hóa học
- Muốn pha loãng axit sunfuric đặc, ta phải rót từ từ axit đặc vào lọ đựng sẵn nước rồi khuấy đều.
B. AXIT SUNFURIC (H2SO4)
I. Tính chất vật lí
Bài 4. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
- Là chất lỏng, sánh, không màu, nặng gấp 2 lần nước, không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa nhiều nhiệt
Axit sunfuric loãng có tính chất hóa học của axit:
Hướng dẫn tự học như phần t/c hh của axit
a. Tác dụng với kim loại: Tạo ra muối nhưng không giải phóng khí hydro
Hiện tượng:
- Có khí không màu mùi hắc thoát ra. Đó là khí SO2. Đồng bị hòa tan một phần cho chất lỏng màu xanh lam.
Nhận xét: H2SO4 đặc, nóng tác dụng với đồng, sinh ra khí lưu huỳnh đioxit SO2 và dung dịch CuSO4 màu xanh lam.
H2SO4(đặc, nóng)+ Cu CuSO4 + SO2 + H2O
t0
2
2
Bài 4. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
Thí nghiệm: Lấy vào ống nghiệm một ít lá đồng nhỏ. Rót vào ống nghiệm đó 2 ml H2SO4 đặc. Đun nóng ống nghiệm.
Xem Thí nghiệm 
Nêu hiện tượng, nhận xét và viết phương trình hóa học?
PTHH:
Thí nghiệm: Cho một ít đường vào đáy cốc rồi thêm từ từ 1 -2 ml H2SO4 đặc vào.
Bài 4. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
b. Tính háo nước:
Xem thí nghiệm : Quan sát hiện tượng, nhận xét và viết phương trình phản ứng?
Một phần C sinh ra lại bị H2SO4 đặc oxi hóa tạo thành các chất khí CO2 và SO2, gây sủi bọt trong cốc, làm C dâng lên khỏi miệng cốc.
Nhận xét: Chất rắn màu đen là cacbon, do H2SO4 đặc đã loại bỏ đi hai nguyên tố là H va O ra khỏi đường.
2H2SO4đặc + C CO2 + 2SO2 + 2H2O
Bài 4. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
Hiện tượng: Màu trắng của đường chuyển sang màu vàng, sau đó chuyển sang màu nâu và cuối cùng thành khối màu đen xốp bọt khí đẩy lên khỏi miệng cốc.
b. Tính háo nước:
C12H22O11
11H2O + 12C
Phân bón
Bài 4. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
III. Ứng dụng: Xem sách giáo khoa ghi bài
Phẩm nhuộm
Chất tẩy rửa
Dầu mỏ
Thuốc nổ
Luyện kim
Tơ sợi
Sản xuất giấy
Chất dẻo
Axit sunfuric có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân.
Bài tập 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) H2SO4 + ….. ZnSO4 + H2
b) NaOH + ….. Na2SO4 + H2O
c) Cu + ….…… CuSO4 + …..+ …….
Zn
H2SO4
H2SO4 đặc, nóng
SO2
H2O
2
2
2
2
Bài tập 2: Cho các chất sau Fe, Cu, Fe(OH)2, ZnO, C6H12O6. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có ) khi cho các chất phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng và H2SO4 đặc.
H2SO4 + Fe  FeSO4 + H2
H2SO4 + ZnO  ZnSO4 + 2H2O
H2SO4 + Fe(OH)2 FeSO4 + 2H2O
H2SO4 đặc:
2H2SO4 (đặc nóng )+ Cu CuSO4 + SO2 + 2H2O
6H2SO4 (đặc nóng )+ 2Fe Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
t0
t0
C6H12O6 6H2O + 6C
H2SO4 loãng:
Bài làm:
Bài tập 3. Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dd HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lit khí (đktc).
-Viết phương trình hóa học.
-Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
-Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
1mol— 2mol — 1mol — 1 mol
0,15mol—0,3mol—0,15mol—0,15mol
Theo PT: nFe = n H2  = 0,15 mol → mFe = 0,15. 56 = 8,4 (g)
Theo PT: nHCl = 2.nFe = 2 × 0,15 = 0,3 (mol); VHCl = 50ml = 0,05 l
Bài làm:
Hướng dẫn về nhà
1, Học thuộc tính chất hóa học của HCl , H2SO4 loãng; H2SO4 đặc

2, Làm bài các bài Sgk : 1,2,3,5,6
3, Chuẩn bị tiết sau : Phần IV,V trang 18 SGK
nguon VI OLET