10/10/2021
1
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ LỚP 9!
Môn: Hóa học
GV: LÊ THỊ THANH MINH
SƠN HÒA –PHÚ YÊN
10/10/2021
2
Tiết 6-Bài 4
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
10/10/2021
3
Tiết 6-Bài 4 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
A – AXIT CLOHIĐRIC (HCl)
Tính chất:
Dung dịch khí hiđro clorua trong nước gọi là dung dịch axit clohiđric. (dd bão hòa có nồng độ khoảng 37%. Là một axit mạnh)
*Tính chất vật lí
4
Tiết 6: Bài 4 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
* Tính chất hóa học:
- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với nhiều kim loại (Mg; Al; Zn; Fe …) tạo thành muối clorua và giải phóng khí hiđro.
2HCl + Fe  FeCl2 + H2
6HCl + 2Al  2AlCl3 + 3H2
- Tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước:
HCl + NaOH  NaCl + H2O
2HCl (dd) + Mg(OH)2 (r)  MgCl2 (dd) + 2H2O (l)
Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối clorua và nước:
2HCl + CuO  CuCl2 + H2O
6HCl + Fe2O3  2FeCl3 + 3H2O
- Tác dụng với muối (bài muối)
5
Tiết 6: Bài 4 :MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
-Là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp 2 nước, không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa nhiều nhiệt
I.Tính chất vật lí:
B . AXIT SUNFURIC (H2SO4)
- Axit sunfuric đặc hút nước mạnh
II. Tính chất hóa học:
Axit sunfuric loãng có tính chất hóa học của axit:
- DD axit sunfuric làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
-Tác dụng với kim loại tạo thành muối sunfat và khí hiđro:
H2SO4 + Zn  ZnSO4 + H2
Tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước:
H2SO4 + Cu(OH)2  CuSO4 + 2H2O
- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước
H2SO4 + CuO  CuSO4 + H2O
Tác dụng với muối (bài muối).
6
Tiết 6: Bài 4 :MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
II. Tính chất hóa học:
2.Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng:
2H2SO4 (đặc, đun nóng) + Cu  CuSO4 + SO2 + 2H2O
a.Tác dụng với kim loại tạo thành muối sunfat và khí SO2:
b. Tính háo nước
Thí nghiệm (SGK/16,17)
Chất rắn màu đen là Cacbon, do H2SO4 đặc đẵ loại đi 2 nguyên tố (có trong thành phần của nước) là H và O ra khỏi đường. Người ta nói rằng, H2SO4 đặc có tính háo nước
Sau đó một phần cacbon sinh ra bị H2SO4 đặc oxihoas tạo thành các chất khí CO2 và SO2, gây sủi bọt trong cốc, làm các bon dâng lên khỏi miệng cốc. Do đó khi sử dụng axit đặc phải hết sức cẩn thận !
KHÔNG SỬ DỤNG HOÁ CHẤT ĐỂ LÀM CÔNG CỤ CHO
NHỮNG HÀNH ĐỘNG PHI PHÁP
16
Bài tập 1 (sgk/19) Có những chất: CuO; BaCl2; Zn; ZnO. Chất nào nói trên tác dụng với dung dịch HCl; dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra:
a.Chất khí cháy được trong không khí?
b.Dung dịch có màu xanh lam?
c.Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước?
d.Dung dịch không màu và nước?
Viết tất cả các phương trình hóa học.
a.Chất khí cháy được trong không khí
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
b.Dung dịch có màu xanh lam?
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
17
c.Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước?
d.Dung dịch không màu và nước?
a.Chất khí cháy được trong không khí
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
b.Dung dịch có màu xanh lam?
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + HCl
ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O
ZnO + H2SO4 ZnSO4 + H2O
10/10/2021
18
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ.
Làm bài tập số 2, 3, 4 (sgk/19)
10/10/2021
19
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
Tính chất của dung dịch axit clohiđric, của dung dịch axit sunfuric loãng.
Kĩ năng: dự đoán, làm thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của dd HCl; H2SO4 loãng.
Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua. Axit H2SO4 và dung dịch muối sunfat.
Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCl; H2SO4 trong phản ứng.
10/10/2021
20
Bài tập 6 (sgk/19) Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dd HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lit khí (đktc).
Viết phương trình hóa học.
a.Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
b.Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
c.Tính nồng độ mol của muối sắt trong dung dịch sau phản ứng (biết thể tích dung dịch không thay đổi)
10/10/2021
21
XIN CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
nguon VI OLET