Câu 1: Đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài ca dao số 1 viết về tình yêu quê hương đất nước, con người? Em có suy nghĩ gì về quê hương, đất nước mình?
Câu 2: Bài ca dao số 1, số 2, số 3 trong bài Những câu hát than thân có nhắc đến những con vật, sự vật nào? Tác giả mượn hình ảnh những con vật, sự vật để nói đến ai?
I. Đọc – Tìm hiểu chú thích:
1. Đọc:
2. Chú thích:
- Nhan đề: Những câu hát than thân
II. Phân tích:
I. Đọc – Tìm hiểu chú thích:
1. Đọc:
2. Chú thích:
II. Phân tích:
1. Bài ca dao 2:
Thương thay thân phận con tằm,
Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ.
Thương thay lũ kiến li ti,
Kiếm ăn được mấy phả đi tìm mồi.
Thương thay hạc lánh đường mây,
Chim bay mỏi cánh biết ngày nào thôi.
Thương thay con cuốc giữ trời,
Dầu kêu ra máu biết người nào nghe.
I. Đọc – Tìm hiểu chú thích:
II. Phân tích:
1. Bài ca dao 2:
? Em hiểu cụm từ thương thay như thế nào ? Hãy chỉ ra ý nghĩa của sự lặp lại cụm từ này.
Bài 2:
Thương thay thân phận con tằm,
Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ.
Thương thay lũ kiến li ti,
Kiếm ăn được mấy phải đi tìm mồi.
Thương thay hạc lánh đường mây,
Chim bay mỏi cánh biết ngày nào thôi.
Thương thay con cuốc giữa trời,
Dầu kêu ra máu biết người nào nghe.
I. Đọc – Tìm hiểu chú thích:
II. Phân tích:
1. Bài ca dao 2:
+ Cụm từ “Thương thay”  điệp ngữ, thương cảm cho mình, cho người.
+ Sử dụng câu hỏi tu từ.
? Phân tích những nỗi thương thân của người lao động qua các hình ảnh ẩn dụ trong bài 2.
Thương thay thân phận con tằm,
Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ.
I. Đọc – Tìm hiểu chú thích:
II. Phân tích:
1. Bài ca dao 2:
 * Nỗi thương thân của người lao động qua các hình ảnh ẩn dụ :
+ Con tằm : suốt đời bị bòn rút sức lực cho kẻ khác.
I. Đọc – Tìm hiểu chú thích:
II. Phân tích:
1. Bài ca dao 2:
Thương thay lũ kiến li ti,
Kiếm ăn được mấy phải đi tìm mồi.
I. Đọc – Tìm hiểu chú thích:
II. Phân tích:
1. Bài ca dao 2:
 * Nỗi thương thân của người lao động qua các hình ảnh ẩn dụ :
+ Con tằm : suốt đời bị bòn rút sức lực cho kẻ khác.
+ Con kiến: thân phận nhỏ bé vất vả mà vẫn nghèo khổ.
I. Đọc – Tìm hiểu chú thích:
II. Phân tích:
1. Bài ca dao 2:
Thương thay hạc lánh đường mây,
Chim bay mỏi cánh biết ngày nào thôi.
I. Đọc – Tìm hiểu chú thích:
II. Phân tích:
1. Bài ca dao 2:
 * Nỗi thương thân của người lao động qua các hình ảnh ẩn dụ :
+ Con tằm : suốt đời bị bòn rút sức lực cho kẻ khác.
 + Con kiến: thân phận nhỏ bé vất vả nhưng vẫn nghèo khổ.
+ Con hạc : cuộc đời phiêu bạt và những cố gắng vô vọng.
I. Đọc – Tìm hiểu chú thích:
II. Phân tích:
1. Bài ca dao 2:
Thương thay con cuốc giữa trời,
Dầu kêu ra máu biết người nào nghe.
I. Đọc – Tìm hiểu chú thích:
II. Phân tích:
1. Bài ca dao 2:
+ Con cuốc : nỗi đau oan trái không được lẽ công bằng soi tỏ.
 => Biểu hiện nỗi khổ nhiều bề của của người lao động bị áp bức bóc lột chịu nhiều oan trái trong xã hội cũ.
Con kiến mà leo cành đào, 
Leo phải cành cụt, leo vào leo ra. 
Con kiến mà leo cành đa, 
Leo phải cành cụt, leo ra leo vào. 
Thân em như con hạc đầu đình,
Muốn bay không cất nổi mình mà bay.
HÌNH ẢNH ẨN DỤ CỤ THỂ
Con tằm
Con kiến
Con hạc
Con cuốc
Thương cho thân phận suốt đời bị kẻ khác bòn rút sức lực.
Thương cho thân phận thấp cổ bé họng, có nỗi khổ đau oan trái không được lẽ công bằng nào soi tỏ
Thương cho cuộc đời phiêu bạt, lận đận và những cố gắng vô vọng của người lao động
Thương cho nỗi khổ của những thân phận nhỏ nhoi suốt đời xuôi ngược vất vả làm lụng mà vẫn nghèo khó.
Thân em như trái bần trôi
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu.
I. Đọc – Tìm hiểu chú thích:
II. Phân tích:
1. Bài ca dao 2:
2. Bài ca dao 3:
I. Đọc – Tìm hiểu chú thích:
II. Phân tích:
1. Bài ca dao 2:
2. Bài ca dao 3:
 + Hình ảnh so sánh: Thân em - trái bần trôi  thân gái phận nghèo khó, đắng cay.
 => Số phận của người phụ nữ trong XHPK nghèo khó, chìm nổi, lênh đênh, hoàn toàn lệ thuộc vào hoàn cảnh, không có quyền quyết định cuộc đời mình.
I. Đọc – Tìm hiểu chú thích:
II. Phân tích:
1. Bài ca dao 2:
2. Bài ca dao 3:
Thân em như giếng giữa đàng
Người thanh rửa mặt , người phàm rửa chân.
I. Đọc – Tìm hiểu chú thích:
II. Phân tích:
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng ẩn dụ, so sánh, tượng trưng, phóng đại, điệp từ,…
- Sử dụng các cách nói: thân em, thân cò, thân phận,…
- Sử dụng các thành ngữ.
2. Ý nghĩa:
Những bài ca dao than thân không chỉ nêu lên nỗi khổ và tâm trạng của người lao động mà còn thể hiện tinh thần nhân đạo, cảm thông, chia sẻ với những con người gặp cảnh ngộ đắng cay, khổ cực.
Ghi nhớ: SGK/49.
Câu 1: Những câu hát than thân là lời của ai? (Chọn câu trả lời đúng A,B,C,D)
Người dân lao động thời xưa.
Tầng lớp quan lại.
Nhân dân Việt Nam.
Cả A, B, C, D đều sai.
Câu 2: Người dân thường than thở về điều gì? (Chọn câu trả lời đúng A,B,C,D)
Thân phận nhỏ bé của mình.

Số phận vất vả của mình.

Tất cả những nỗi đau khổ đắng cay của người lao đông.

Sự thiếu thốn trong đời sống vật chất.

Câu 3: “Những câu hát than thân” được giới thiệu trong sách giáo khoa chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Nhân hóa.

So sánh và ẩn dụ.

Hoán dụ và so sánh.

Ần dụ và hoán dụ.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
* Đối với bài học tiết này:
+ Học thuộc lòng và nắm nội dung nghệ thuật bài ca dao số 2, số 3
+ Làm bài tập1 phần luyện tập và đọc thêm SGK/50.
+ Sưu tầm các bài ca dao về chủ đề than thân.
* Đối với bài học tiết tiếp theo:
Chuẩn bị bài “Những câu hát châm biếm”. Yêu cầu:
+ Tìm hiểu khái niệm những câu hát châm biếm.
+ Đọc văn bản, trả lời câu hỏi SGK/51, 52.
+ Tìm hiểu kĩ nội dung, nghệ thuật các câu hát.
+ Sưu tầm các bài cac dao khác có cùng nội dung.
nguon VI OLET