Chào mừng thầy và các bạn
đến với bài thuyết trình
MÔN TIN HỌC
HÀM IF
( Hàm điều kiện)
1) Tác dụng
Hàm IF là một trong những hàm phổ biến nhất trong Excel,
Hàm IF cho phép bạn thực hiện so sánh lô-gic giữa một giá trị với giá trị bạn mong muốn.
2) Cú pháp:
- Cú pháp cho hàm IF như sau:
=IF (logical_test, [value_if_true], [value_if_false])
Value_if_true: Là giá trị mà hàm sẽ trả về nếu biểu thức logic cho giá trị TRUE hay nói cách khác là điều kiện thỏa mãn. Không bắt buộc phải có.
logical_test: Là một giá trị hay biểu thức logic có giá trị TRUE (đúng) hoặc FALSE (sai). Bắt buộc phải có. Đối với tham số này, bạn có thể chỉ rõ đó là ký tự, ngày tháng, con số hay bất cứ biểu thức so sánh nào.


Value_if_false: là giá trị mà hàm sẽ trả về nếu biểu thức logic cho giá trị FALSE hay nói cách khác là điều kiện không thỏa mãn. Không bắt buộc phải có.
LƯU Ý:
Nếu như value_if_true bị bỏ qua:
Nếu value_if_true bị bỏ qua trong công thức IF thì hàm IF sẽ trả về kết quả là 0 nếu điều kiện chính được đáp ứng.
Nếu bạn không muốn hàm If của mình không hiển thị bất cứ điều gì khi điều kiện thỏa, hãy nhập 2 lần dấu nhấy trong tham số thứ 2 như thế này: =If(B1>10,””,”Bad”). Về cơ bản, trường hợp này hàm if sẽ trả về chuỗi trống.
Nếu như value_if_false bị bỏ qua:
Nếu biểu thức logic được cho là FALSE và thông số value_if_false bị bỏ qua (chỉ có một giá trị duy nhất ứng với tham số value_if_false) thì hàm IF sẽ trả về giá trị FALSE. 
Nếu bạn đặt dấu phẩy sau tham số value_if_true thì hàm IF sẽ trả về giá trị bằng 0,
Nếu bạn đặt “” trong tham số thứ ba là bạn sẽ nhận giá trị rỗng nếu điều khiện không thỏa mãn.
Lưu ý: Nếu bạn muốn sử dụng văn bản trong công thức, bạn cần đưa văn bản vào trong dấu ngoặc kép (ví dụ: “Văn bản”). Ngoại lệ duy nhất là sử dụng TRUE hoặc FALSE, nội dung mà Excel có thể tự động hiểu.
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN
nguon VI OLET