Bài 6
CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Tuần: 12
Tiết: 23
câu lệnh điều kiện
Bài 6
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện
3. Điều kiện và phép so sánh
4. Cấu trúc rẽ nhánh
5. Câu lệnh điều kiện
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
Mỗi sáng em thức dậy, vệ sinh cá nhân, ăn sáng và đến trường
Bạn Long thường tập thể dục, ăn sáng và đến trường
? Phần lớn các hoạt động được thực hiện một cách tuần tự theo thói quen hoặc kế hoạch đã được xác định.
1.Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
Điều kiện
Hoạt động
“ Neáu” gaëp ñeøn ñoû
phải dừng lại
1.Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
Điều kiện
Hoạt động
"Nếu" khách đến nhà,
em pha trà mời khách.
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
? Do bị tác động bởi sự thay đổi của các hoàn cảnh cụ thể ? nhiều hoạt động bị thay đổi, điều chỉnh cho phù hợp.
Nếu sáng mai trời mưa, Long sẽ nghỉ tập thể dục.
Nếu ngày mai thời tiết dưới 10 độ, Hà nghỉ học
Nếu đi trên đường phố gặp đèn đỏ thì dừng lại, gặp đèn xanh thì đi.
Các hoạt động chỉ được thực hiện khi một điều kiện cụ thể được thoả mãn.
Điều kiện thường là một sự kiện được mô tả sau từ nếu
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện
Đi tiếp
Đúng
Nhìn trên biển báo thấy đèn xanh
Đèn xanh?
H� đi học bình thường
Sai
Hà xem dự báo thời tiết trên 10 độ
Thời tiết dưới 10 độ?
Long nhìn ra ngoài trời thấy trời mưa
Trời mưa?
Long ở nhà
Đúng
Khi kiểm tra điều kiện
điều kiện được thoả mãn
điều kiện không thoả mãn
Đúng
Sai
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện
Nếu chọn đúng thì chương trình dừng lại, chọn sai chương trình chạy tiếp
Nếu X>5 thì in giá trị của X ra màn hình
Nếu tổng các chữ số của một số chia hết cho 3, thì số đó chia hết cho 3
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện
3. Điều kiện và phép so sánh
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện
3. Điều kiện và phép so sánh
Ví dụ 1: Nhập 2 biến a,b in ra màn hình biến có giá trị lớn hơn
Ví dụ 2: Giải phương trình bậc nhất tổng quát bx + c = 0
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện
3. Điều kiện và phép so sánh
4. Cấu trúc rẽ nhánh
Nếu ... thì...
Nếu . thì., nếu không thì .
Cấu trúc dùng để mô tả các mệnh đề có dạng như trên gọi là cấu trúc rẽ nhánh.
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện
3. Điều kiện và phép so sánh
4. Cấu trúc rẽ nhánh
Ví dụ 1 : Một hiệu sách thực hiện đợt khuyến mãi với nội dung sau. Nếu khách mua với số tiền từ 100000 trở lên sẽ được giảm giá 30%
Mô tả hoạt động tính tiền cho khách như sau:
B1: Tính tổng số tiền T khách hàng đã mua
B2: Nếu T>= 100000 thì số tiền phải thanh toán = 70%*T
B3: In húa don
? Ví dụ trên thể hiện cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện
3. Điều kiện và phép so sánh
4. Cấu trúc rẽ nhánh
Ví dụ 2 : Một hiệu sách thực hiện đợt khuyến mãi với nội dung sau. Nếu khách mua với số tiền từ 100000 trở lên sẽ được giảm giá 30% và dưới 100000 giảm giá 15%
Mô tả hoạt động tính tiền cho khách như sau:
B1 :Tính tổng số tiền T khách hàng đã mua
B2: Nếu T>= 100000 thì số tiền phải thanh toán = 70%*T, ngược lại số tiền phải thanh toán = 85%*T
B3: In hóa đơn
? Ví dụ trên thể hiện cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện
3. Điều kiện và phép so sánh
4. Cấu trúc rẽ nhánh
Sơ đồ cấu trúc rẽ nhánh
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện
3. Điều kiện và phép so sánh
4. Cấu trúc rẽ nhánh
5. Câu lệnh điều kiện
IF <Điều kiện> THEN ;
- Điều kiện: Là một phép so sánh
- Câu lệnh: Lệnh đơn hoặc lệnh ghép
Trong đó:
Dạng 1:
Điều kiện
Đúng

Câu lệnh
Sai

Câu lệnh
Đúng

Câu lệnh
Điều kiện
Điều kiện
Nếu <điều kiện> đúng thì thực hiện sau từ khoá Then, sai bị bỏ qua.
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện
3. Điều kiện và phép so sánh
4. Cấu trúc rẽ nhánh
5. Câu lệnh điều kiện
Ví dụ 1: Nếu X>5 thì in giá trị của X ra màn hình
IF <Điều kiện> THEN ;
Dạng 1:
IF X>5 Then Writeln(`Gia tri cua X=`,X);
Ví dụ 2: Giảm giá 30% cho khách hàng mua với số tiền T >=100000
IF T>=100000 Then ST:=70/100*T;
Ví dụ 3: Nếu Delta<0 thì in ra màn hình PT vo nghiem
IF delta<0 Then
Writeln(` Phuong trinh vo nghiem`);
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện
3. Điều kiện và phép so sánh
4. Cấu trúc rẽ nhánh
5. Câu lệnh điều kiện
IF <Điều kiện> THEN
ELSE ;
Dạng 2:
IF <Điều kiện> THEN ;
Dạng 1:
Điều kiện
Đúng

Câu lệnh 1
Sai

Câu lệnh 2
Điều kiện

Câu lệnh 1

Câu lệnh 2
Điều kiện

Câu lệnh 1
Điều kiện
Nếu <điều kiện> đúng thì được thực hiện,
ngược lại thì được thực hiện.
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện
3. Điều kiện và phép so sánh
4. Cấu trúc rẽ nhánh
5. Câu lệnh điều kiện
IF <Điều kiện> THEN
ELSE ;
Dạng 2:
IF <Điều kiện> THEN ;
Dạng 1:
Ví dụ 1:
Đọc vào số nguyên a kiểm tra xem a là số chẵn hay số lẻ
IF a mod 2=0 THEN Writeln( `a là so chan `)
ELSE Writeln( `a la so le`) ;
Ví dụ 2: Giảm giá 30% cho khách hàng mua với số tiền T >=100000 và giảm 15% cho khách hàng mua với số tiền T<100000
IF T>=100000 Then ST:=70/100*T
ELSE ST:=85/100*T ;
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện
3. Điều kiện và phép so sánh
4. Cấu trúc rẽ nhánh
5. Câu lệnh điều kiện
IF <Điều kiện> THEN
ELSE ;
Dạng 2:
IF <Điều kiện> THEN ;
Dạng 1:
Cấu trúc rẽ nhánh được sử dụng để chỉ thị cho máy tính thực hiện các hoạt động khác nhau tùy theo một điều kiện cụ thể có được thỏa mãn hay không.
Cấu trúc rẽ nhánh có hai dạng: dạng thiếu và dạng đủ.
Trong lập trình, điều kiện trong cấu trúc rẽ nhánh thường được biểu diễn bằng các phép so sánh.
Mọi ngôn ngữ lập trình đều có câu lệnh điều kiện để thể hiện các cấu trúc rẽ nhánh.
Ghi nhớ!
bt5
bt6
Bài 1: Các câu lệnh Pascal sau đây được viết đúng hay sai
b. if x > 5 ; then a:= b;
a. if x : = 7 then a := b;
c. if x > 5 then ; a:=b;
d. if x > 5 then a:=b; m:=n;
e. if x>5 then a:=b ; else m:=n;
Sai, thừa dấu :
Sai, thừa dấu ;
Sai, thừa dấu ; sau then
Đúng, nếu phép gán m:=n không phụ thuộc vào điều kiện x > 5, ngược lại, sai cần đưa hai câu lệnh m:=n; a:=b; vào giữa cặp begin và end;
Sai, thừa dấu ;
Bài 2: Sau mỗi câu lệnh sau đây :
a. if (45 mod 3)=0 then x:=x+1;
b. if x>10 then x:=x+1;
giá trị của biến x sẽ là bao nhiêu, nếu trước đó giá trị của x bằng 5
a. Vì 45 chia hết cho 3, điều kiện được thỏa mãn nên giá trị x được tăng lên 1, nghĩa là x = 6;
b. Điều kiện không thỏa mãn nên câu lệnh không được thực hiện, tức x giữ nguyên giá trị là 5;
Cho hai biến x, y. Viết câu lệnh hoán đổi giá trị của hai biến để x và y có giá trị tăng dần.
If x < y then write (x, y)
else write (y, x);
Bài 3:
4. Các câu lệnh sau đây viết đúng hay sai?
If a:=3 then a=b;
If d >5; then d:=5;
If x>5 then a:=b;
5. Giả sử X có giá trị ban đầu là 5. Sau khi thực hiện lệnh dưới đây, X có giá trị là bao nhiêu?
If (x>3) then x:=x+2;
? X có giá trị là 7
DẶN DÒ
- Học lại bài
- Xem trước bài thực hành 4
- Xem lại điều kiện để ba số đo lập thành tam giác
nguon VI OLET